BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2002/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2002 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIỆN KHOA HỌC THUỶ LỢI MIỀN NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Quyết định số: 782/QĐ-TTG ngày 24/10/1996 của Thủ tướng Chính phủ Về việc sắp xếp lại các cơ quan nghiên cứu triển khai khoa học-công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 120 NQ/BCS ngày 30/11/2001 của Ban cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Về việc sắp xếp lại tổ chức và xây dựng hệ thống Viện nghiên cứu;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa học Thuỷ lợi Miền Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Viện Khoa học Thuỷ lợi Miền Nam là đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ và đào tạo sau đại học về thuỷ lợi ở phía Nam, trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Viện được ngân sách đầu tư và cấp kinh phí hoạt động theo nhiệm vụ; được sử dụng con dấu và mở tài khoản riêng tại kho bạc theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trụ sở chính của Viện đặt tại : 2A Nguyễn Biểu, phường 1, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh (Như hiện tại).
Điều 2. Nhiệm vụ chủ yếu của Viện gồm các nội dung sau:
2.1 - Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình kế hoạch hàng năm, ngắn hạn và dài hạn về khoa học thuỷ lợi nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển và quản lý tài nguyên nước của ngành;
2.2 - Nghiên cứu các vấn đề về công trình thuỷ lợi, thuỷ nông cải tạo đất, hệ thống nông nghiệp có tưới - tiêu, bảo vệ môi trường nước, hệ thống bờ sông, cửa sông, ven biển, hải đảo, phòng chống giảm nhẹ thiên tai, công nghệ thông tin về quản lý và phát triển tài nguyên nước.
2.3 - Ứng dựng và chuyển giao công nghệ mới vào sản xuất, sản xuất, tư vấn về công nghệ thuỷ lợi; tham gia xây dựng quy trình trong quản lý và phát triển tài nguyên nước; đánh giá chất lượng nước và hiệu quả các công trình thuỷ lợi.
2.4 - Thực hiện đào tạo sau đại học, tham gia đào tạo bồi dưỡng cán bộ về thuỷ lợi.
2.5 - Chịu trách nhiệm chính và hợp tác với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước về nghiên cứu - đào tạo sau đại học, tham gia đào tạo bồi dưỡng cán bộ thuỷ lợi ở phía Nam.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Viện gồm có:
3.1 Lãnh đạo viện: Có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng giúp việc Viện trưởng, Viện trưởng, Phó viện trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm có thời hạn, miễn nhiệm;
3.2 Các phòng chức năng:
- Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính kế toán
- Phòng Tổ chức hành chính và Đào tạo.
3.3 Các Phòng nghiên cứu trực thuộc viện:
- Phòng nghiên cứu Thuỷ công và Thuỷ lực,
- Phòng nghiên cứu Động lực sông, ven biển và Công trình bảo vệ bờ,
- Phòng nghiên cứu Vật liệu xây dựng và kết cấu xây dựng công trình,
- Phòng nghiên cứu Nền móng và Địa kỹ thuật.
3.4 Các trung tâm trực thuộc Viện:
+ Trung tâm Nghiên cứu thuỷ nông và Cấp thoát nước: theo quyết định số 339/QĐ-TCCB ngày 04/7/1994 của Bộ;
+ Trung tâm thí nghiệm thuỷ lợi tổng hợp: Theo quyết định số 185 QĐ/BNN/TCCB ngày 24/11/1998 của Bộ;
+ Trung tâm công nghệ tin học tài nguyên nước: Theo quyết định 85 QĐ/BNN/TCCB ngày 22/8/2001 của Bộ;
+ Trung tâm Môi trường và Xử lý nước thải (thay thế phòng Nghiên cứu môi trường và xử lý nước thải);
+ Trung tâm nghiên cứu Chỉnh trị sông và phòng chống thiên tai;
+ Trung tâm tư vấn và Phát triển công nghệ thuỷ lợi: là tổ chức chuyển giao công nghệ, khi đủ điều kiện sẽ chuyển thành doanh nghiệp trực thuộc viện.
Các phòng có trưởng phòng, Phó trưởng phòng; Trung tâm có Giám đốc và Phó giám đốc Trung tâm.
Điều 4. Giao cho Viện trưởng Viện Khoa học Thuỷ lợi Miền Nam đăng ký hoạt động khoa học công nghệ với các cơ quan có thẩm quyền; quy định nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức biên chế, quy chế hoạt động, bổ nhiệm có thời hạn và miễn nhiệm các cán bộ công chức cho các tổ chức trực thuộc Viện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, các quyết định trước đây về chức năng nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của Viện trái với quyết định này không còn hiệu lực thi hành.
Điều 6. Chánh văn phòng, Vụ trưởng vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan thuộc Bộ và Viện trưởng Viện Khoa học Thuỷ lợi Miền Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
- 1 Quyết định 55/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học thuỷ lợi Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 3593/QĐ-BNN-PC năm 2009 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2009 hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 3593/QĐ-BNN-PC năm 2009 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2009 hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 55/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học thuỷ lợi Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 3593/QĐ-BNN-PC năm 2009 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2009 hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành