ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2011/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP và Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 12/8/2007 của Chính phủ về việc sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung mục 1 Nghị quyết số 14/2004/NQ-HĐND ngày 21/7/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 679/TTr-STNMT ngày 29/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Mục 1 (Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt), phần II Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 133/2004/QĐ-UB ngày 31/12/2004 của UBND tỉnh nội dung như sau:
“Riêng đối với thị xã Đồng Xoài:
- Mức thu: thu 7% trên đơn giá nước sạch, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;
- Phương thức thu: thu theo tỷ lệ % trên giá nước sạch”.
Điều 2. Ngoài nội dung bổ sung nói trên, các nội dung khác không thay đổi vẫn thực hiện theo Quyết định số 133/2004/QĐ-UB ngày 31/12/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị định 26/2010/NĐ-CP sửa đổi khoản 2 Điều 8 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 3 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 4 Nghị định 04/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Quyết định 33/2004/QĐ.UBNDT về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 10 Quyết định 6152/QĐ-UB năm 2001 điều chỉnh Quyết định 10/2001/QĐ-UB về thu tiền thoát nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 1 Quyết định 6152/QĐ-UB năm 2001 điều chỉnh Quyết định 10/2001/QĐ-UB về thu tiền thoát nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 33/2004/QĐ.UBNDT về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang