Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 08 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp Lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp Lệnh phí-lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 V/v quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Theo đề nghị của Liên tịch: Sở Tài chính - Cục Thuế Lâm Đồng tại Tờ trình số 1970/TTr-LT ngày 29 tháng 12 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:

1. Mức thu, nộp: Theo biểu chi tiết đính kèm;

2. Tỷ lệ điều tiết và quản lý sử dụng:

- Biên lai chứng từ thu phí thực hiên theo quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục thuế tỉnh Lâm Đồng.

- Toàn bộ số tiền phí thu được nộp 100% vào NSNN.

- Cơ quan thu lập dự toán thu, chi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Những khoản chi cần thiết phục vụ cho công tác thu phí sẽ được ngân sách Nhà nước cấp lại cho cơ quan thu trên cơ sở số thu thực tế.

3. Đơn vị tổ chức thu:

- Đối với Địa bàn thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và huyện Đức Trọng:

+ Ban quản lý chợ Đà Lạt, chợ Bảo Lộc và chợ Tùng Nghĩa .

+ UBND các phường, xã.

- Đối với địa bàn các huyện :

+ Ban quản lý chợ các huyện .

+ UBND các xã, cụm dân cư nông thôn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Gia Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định;

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quang Thái

 

MỨC THU, NỘP PHÍ CHỢ

(Kèm theo Quyết định số 75 /QĐ-UBND ngày 08/01/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

NỘI DUNG

Đơn vị tính

Địa bàn TP Đà Lạt

Địa bàn TX Bảo Lộc, huyện Đức Trọng

Các huyện: Di Linh, Lâm Hà, Đơn Dương

Địa bàn các huyện còn lại

1. Mức thu phí chợ:

 

 

 

 

 

a) Đối với chợ Trung tâm

 

 

 

 

 

- Loại thu ngày

 

- Loại thu tháng

 

- Phí chợ đêm

đ/quầy- sạp/ngày

đ/quầy - sạp/tháng

đ/quầy - sạp/đêm

4.000

 

100.000

 

5.000

3.000

 

60.000

 

-

2.000

 

40.000

 

-

1.500

 

20.000

b) Đối với chợ các khu vực khác, chợ của các phường, xã, cụm dân cư trên địa bàn.

đ/quầysạp/ngày

2.000

1.000

1.000

500

2.Thu tiền hổ trợ bảo vệ chợ vào ban đêm

- Loại thu ngày:

 

- Loại thu tháng:

 

đ/quầy- sạp/ngày

 

đ/quầy- sạp/tháng

 

2.000

 

 

40.000

 

1.000

 

 

20.000

 

800

 

 

16.000

 

500

 

 

10.000

3. Phí vệ sinh công cộng:

đ/lượt

1.000

500

500

500

 4. Mức thu phí xe ra vào chợ để bốc hoặc dỡ hàng (cho 1 lần ra vào chợ)

+ Xe thồ, xe thô sơ:

đồng/lần

2.000

1.000

500

500

+ Xe vận tải dưới 1 tấn:

đồng/lần

3.000

2.000

1.500

1.000

+ Xe vận tải từ 1 tấn đến dưới 3 tấn:

đồng/lần

5.000

4.000

3.500

3.000

+ Xe vận tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn:

đồng/lần

8.000

7.000

6.000

5.000

+ Xe vận tải từ 5 tấn đến dưới 7 tấn:

đồng/lần

12.000

11.000

9.000

8.000

+ Xe vận tải từ 7 tấn trở lên:

đồng/lần

15.000

14.000

13.500

13.000