BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7570/QĐ-BCA | Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số 1240/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm của Chính phủ; Quyết định số 2083/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm; Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;
Căn cứ Quyết định số 165/QĐ-BCĐ138/CP ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Ban Chỉ đạo 138/CP ban hành Quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm của Chính phủ; Quyết định số 01/QĐ-UBQG ngày 10/10/2000 của Ủy ban quốc gia ban hành Quy chế hoạt động Ủy ban Quốc gia phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm và Quyết định số 31/QĐ-BCĐ389 ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia ban hành Quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;
Theo đề nghị của đồng chí Chánh Văn phòng tại Công văn số 4686/V01-P5 ngày 25 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hợp nhất Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, AIDS, ma túy, mại dâm của Bộ Công an và Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của Bộ Công an thành Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, HIV/AIDS, ma túy, mại dâm, buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của Bộ Công an (viết tắt là Ban Chỉ đạo 138/BCA), gồm các đồng chí sau:
1. Đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an - Phó Trưởng Ban Chỉ đạo 138/CP, Trưởng ban.
2. Đồng chí Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an phụ trách Phòng Thường trực giúp việc các Ban Chỉ đạo, Văn phòng Bộ Công an, Phó Trưởng ban Thường trực;
3. Đồng chí Cục trưởng Cục C02, Phó Trưởng ban;
4. Đồng chí Cục trưởng Cục C03, Phó Trưởng ban;
5. Đồng chí Cục trưởng Cục C04, Phó Trưởng ban;
6. Đồng chí Cục trưởng Cục H06, Phó Trưởng ban;
7. Đồng chí Cục trưởng Cục A02, Ủy viên;
8. Đồng chí Cục trưởng Cục A03, Ủy viên;
9. Đồng chí Cục trưởng Cục A04, Ủy viên;
10. Đồng chí Cục trưởng Cục A05, Ủy viên;
11. Đồng chí Cục trưởng Cục A06, Ủy viên;
12. Đồng chí Cục trưởng Cục A08, Ủy viên;
13. Đồng chí Cục trưởng Cục C01, Ủy viên;
14. Đồng chí Cục trưởng Cục C05, Ủy viên;
15. Đồng chí Cục trưởng Cục C06, Ủy viên;
16. Đồng chí Cục trưởng Cục C08, Ủy viên;
17. Đồng chí Cục trưởng Cục C09, Ủy viên;
18. Đồng chí Cục trưởng Cục C10, Ủy viên;
19. Đồng chí Cục trưởng Cục C11, Ủy viên;
20. Đồng chí Cục trưởng Cục H01, Ủy viên;
21. Đồng chí Tư lệnh K02, Ủy viên;
22. Đồng chí Cục trưởng Cục V02, Ủy viên;
23. Đồng chí Cục trưởng Cục V03, Ủy viên;
24. Đồng chí Cục trưởng Cục V04, Ủy viên;
25. Đồng chí Cục trưởng Cục V05, Ủy viên;
26. Đồng chí Cục trưởng Cục X01, Ủy viên;
27. Đồng chí Cục trưởng Cục X03, Ủy viên;
28. Đồng chí Cục trưởng Cục X04, Ủy viên;
29. Đồng chí Cục trưởng Cục X05, Ủy viên;
30. Đồng chí Trưởng phòng, Phòng Thường trực giúp việc các Ban Chỉ đạo, Văn phòng Bộ Công an, Ủy viên - Thư ký.
Điều 2. Ban Chỉ đạo 138/BCA có nhiệm vụ và quyền hạn giúp Bộ trưởng
1. Tham mưu chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương thực hiện các chỉ thị, nghị quyết, chương trình, chiến lược, dự án, kế hoạch của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công an về công tác phòng, chống tội phạm; phòng, chống mua bán người; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống tệ nạn ma túy và mại dâm.
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch của Bộ Công an về phòng, chống tội phạm; phòng, chống mua bán người; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống tệ nạn ma túy và mại dâm để triển khai thực hiện trong toàn lực lượng Công an nhân dân.
3. Tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết công tác định kỳ và theo chuyên đề về công tác phòng, chống tội phạm; phòng, chống mua bán người; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống tệ nạn ma túy và mại dâm theo chương trình, kế hoạch của Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm của Chính phủ (viết tắt là Ban Chỉ đạo 138/CP), Ủy ban quốc gia phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống tệ nạn ma túy và mại dâm (viết tắt là Ủy ban quốc gia), Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (viết tắt là Ban Chỉ đạo 389 quốc gia) và Bộ Công an.
4. Nghiên cứu, rà soát xây dựng, kiến nghị, đề xuất sửa đổi bổ sung các văn bản hoàn thiện chính sách, pháp luật liên quan đến công tác phòng, chống tội phạm; phòng, chống mua bán người; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống tệ nạn ma túy và mại dâm theo chức năng, nhiệm vụ của Bộ Công an.
5. Tham mưu chỉ đạo đấu tranh với các loại tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật, đặc biệt là tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia, các băng nhóm tội phạm nguy hiểm, các vụ án nghiêm trọng, phức tạp góp phần bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, bảo đảm pháp luật được thi hành nghiêm minh và thống nhất.
6. Tham mưu, triển khai thực hiện công tác hợp tác quốc tế về phòng, chống tội phạm; phòng, chống mua bán người; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống tệ nạn ma túy và mại dâm của Bộ Công an với các nước và các tổ chức quốc tế.
7. Phối hợp tổ chức các hoạt động tuyên truyền về phương thức, thủ đoạn hoạt động của các loại tội phạm; tình hình kết quả các mặt công tác phòng, chống tội phạm; phòng, chống mua bán người; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống tệ nạn ma túy và mại dâm của lực lượng Công an nhân dân trên các phương tiện thông tin, đại chúng.
8. Tham mưu, đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác phòng, chống tội phạm; phòng, chống mua bán người; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống tệ nạn ma túy và mại dâm.
Tham mưu chỉ đạo chấn chỉnh, xử lý trách nhiệm đối với các tập thể, cá nhân để tình hình tội phạm phức tạp, kéo dài mà không nắm được, không xử lý hoặc có hành vi bảo kê, tiếp tay, bao che cho các hành vi vi phạm và tội phạm.
9. Xây dựng báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác phòng, chống tội phạm; phòng, chống mua bán người; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống tệ nạn ma túy và mại dâm của Bộ Công an.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo 138/BCA
1. Ban Chỉ đạo 138/BCA hoạt động theo Quy chế do Trưởng Ban ban hành.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo 138/BCA làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
3. Trưởng ban sử dụng con dấu của Bộ Công an; các Phó Trưởng ban và Ủy viên sử dụng con dấu của cơ quan nơi công tác.
Điều 4. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 138/BCA
1. Văn phòng Bộ Công an là Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 138/BCA. Giúp việc cho Ban Chỉ đạo 138/BCA có Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo (gồm đại diện lãnh đạo cấp Phòng thuộc các đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo 138/BCA) và Phòng Thường trực giúp việc các Ban Chỉ đạo, Văn phòng Bộ Công an (Phòng 5-V01).
2. Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo và Quy chế hoạt động của Tổ giúp việc do đồng chí Trưởng Ban quyết định.
Điều 5. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo 138/BCA được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Bộ Công an và kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị, các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2669/QĐ-BCA ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, HIV/AIDS, ma túy và mại dâm của Bộ Công an và Quyết định số 8130/QĐ-BCA-C03 ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an về sửa đổi, bổ sung Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo 389 Bộ Công an.
Điều 7. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đồng chí có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 1928/QĐ-BGTVT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 399/KH-BCĐ389 về tăng cường chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong hoạt động thương mại điện tử do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Báo cáo 10/BC-BCĐ389 năm 2020 về tổng kết, đánh giá thực hiện Kế hoạch 1239/KH-BCĐ389 do Ban Chỉ đạo Quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả ban hành
- 3 Quyết định 629/QĐ-BLĐTBXH năm 2020 về Kế hoạch tổng kết 05 năm thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 361/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Quyết định 165/QĐ-BCĐ138/CP năm 2020 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm của Chính phủ
- 5 Quyết định 2083/QĐ-TTg năm 2016 về kiện toàn Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 2670/QĐ-BCA-C41 năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo phòng, chống tội phạm, AIDS, ma túy và mại dâm của Bộ Công an
- 7 Quyết định 31/QĐ-BCĐ389 năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
- 8 Quyết định 389/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 794/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên cơ sở hợp nhất Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và Ban vận động Trung ương Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 01/QĐ-UBQG61 về quy chế hoạt động của Uỷ ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm do Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm ban hành
- 1 Quyết định 794/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên cơ sở hợp nhất Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và Ban vận động Trung ương Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 2669/QĐ-BCA-C41 năm 2014 thành lập Ban chỉ đạo phòng, chống tội phạm, AIDS, ma túy và mại dâm của Bộ Công an
- 3 Quyết định 2670/QĐ-BCA-C41 năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo phòng, chống tội phạm, AIDS, ma túy và mại dâm của Bộ Công an
- 4 Báo cáo 10/BC-BCĐ389 năm 2020 về tổng kết, đánh giá thực hiện Kế hoạch 1239/KH-BCĐ389 do Ban Chỉ đạo Quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả ban hành
- 5 Quyết định 1928/QĐ-BGTVT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 399/KH-BCĐ389 về tăng cường chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong hoạt động thương mại điện tử do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Quyết định 629/QĐ-BLĐTBXH năm 2020 về Kế hoạch tổng kết 05 năm thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 361/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Kế hoạch 15/KH-BCĐ138 thực hiện công tác phòng, chống tội phạm ma túy năm 2021 do Ban Chỉ đạo 138 Ngành kiểm sát nhân dân ban hành
- 8 Công văn 4562/LĐTBXH-PCTNXH báo cáo công tác phòng, chống mại dâm năm 2021 của Ủy ban Quốc gia do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành