UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2009/QÐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 29 tháng 5 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02.8.2006 của Chính phủ về việc "Ban hành quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giáo dục";
Căn cứ Thông tư số 49/2007/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 18.5.2007 của Liên Bộ: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực; Công văn số 4175/BGDĐT-KHTC ngày 21.5.2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số nội dung điều chỉnh, bổ sung mức chi kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
Căn cứ kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh ngày 18.5.2009;
Xét đề nghị của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung chi, mức chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm và tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực.
(có Quy định nội dung chi và mức chi cụ thể kèm theo).
Điều 2. Giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện đảm bảo đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước; nội dung chi và mức chi ban hành theo quyết định này được thực hiện từ ngày 01/01/2009.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, các ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM VÀ TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG, CHUẨN BỊ THAM DỰ CÁC KỲ THI OLYMPIC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 76/2009/QĐ-UBND, ngày 29.5.2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Nội dung chi | ĐVT | Mức chi (1.000đ) | Ghi chú |
1 | Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm | |||
1.1 | Soạn thảo câu trắc nghiệm đưa vào biên tập | Câu | 9-36 | Được chia làm 3 mức độ theo tính chất phức tạp của câu trắc nghiệm |
- Câu trắc nghiệm ở mức độ nhận biết | Câu | 9 | ||
- Câu trắc nghiệm ở mức độ thông hiểu | Câu | 18 | ||
- Câu trắc nghiệm ở mức độ vận dụng | Câu | 36 | ||
1.2 | Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm | Câu | 9-32 | Được chia làm 3 mức độ theo tính chất phức tạp của câu trắc nghiệm |
- Câu trắc nghiệm ở mức độ nhận biết | Câu | 9 | ||
- Câu trắc nghiệm ở mức độ thông hiểu | Câu | 16 | ||
- Câu trắc nghiệm ở mức độ vận dụng | Câu | 32 | ||
1.3 | Tổ chức thi thử | |||
- Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm | Người/ngày | 90 |
| |
- Chi xây dựng đề thi gốc | Đề | 360 | Phả biện và đáp án | |
- Chi xây dựng các mã đề | Đề | 90 |
| |
- Chi Phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc thi | ||||
+ Trưởng ban | Người/ngày | 108 |
| |
+ Phó trưởng ban | Người/ngày | 90 |
| |
+ Thư ký, giám thị | Người/ngày | 65 |
| |
1.4 | Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm | Người/ngày | 135 |
|
1.5 | Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm | Người/ngày | 90 | Đối với cán bộ không thuộc biên chế ngành giáo dục đào tạo |
2 | Ra đề thi | |||
2.1 | Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận) |
|
|
|
- Thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp (Thông tư 49 chỉ quy định thi tốt nghiệp, tuy nhiên tại điểm B mục 1 phần I có nêu đối với các nhiệm vụ khác có liên quan, các cơ sở, địa phương có thể vận dụng thông tư này) | Đề | 180 |
| |
- Thi chọn học sinh giỏi | Đề theo phân môn | 320 |
| |
2.2 | Chi công tác ra đề thi chính thức và dự bị | |||
- Thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp (Thông tư 49 chỉ quy định thi tốt nghiệp, tuy nhiên tại điểm B mục 1 phần I có nêu đối với các nhiệm vụ khác có liên quan, các cơ sở, địa phương có thể vận dụng thông tư này) | ||||
+ Thi trắc nghiệm | Người/ngày | 90 | Tối đa không quá 1.800.000đ/đề | |
+ Thi tự luận | Người/ngày | 135 | Tối đa không quá 2.700.000đ/đề | |
- Thi chọn học sinh giỏi | Đề theo phân môn | 225 |
| |
+ Thi trắc nghiệm | Người/ngày | 225 | Tối đa không quá 4.500.000 đồng/đề | |
+ Thi tự luận | Người/ngày | 150 | Tối đa không quá 3.000.000 đồng/đề | |
2.3 | Chi phụ cấp trách nhiệm HĐ hoặc Ban ra đề thi | |||
| - Chủ tịch HĐ hoặc Trưởng ban | Người/ngày | 135 |
|
- Phó chủ tịch HĐ hoặc Phó trưởng ban | Người/ngày | 110 |
| |
- Thư ký, uỷ viên, bảo vệ vòng trong 24/24h | Người/ngày | 90 |
| |
- Bảo vệ vòng ngoài | Người/ngày | 45 |
| |
2.4 | Hội đồng sao in đề thi (kỳ thi tốt nghiệp và các kỳ thi khác) | |||
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 120 |
|
- Phó chủ tịch | Người/ngày | 100 |
| |
- Thư ký, uỷ viên, bảo vệ vòng trong 24/24h | Người/ngày | 90 |
| |
- Bảo vệ vòng ngoài, phục vụ | Người/ngày | 45 |
| |
3 | Tổ chức coi thi | |||
3.1 | Phụ cấp trách nhiệm Ban công tác cụm trường | |||
- Trưởng ban | Người/ngày | 110 |
| |
- Phó trưởng ban | Người/ngày | 90 |
| |
- Uỷ viên, thư ký | Người/ngày | 80 |
| |
3.2 | Chi phụ cấp trách nhiệm cho HĐ coi thi | |||
- Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 120 |
| |
- Phó chủ tịch | Người/ngày | 100 |
| |
- Uỷ viên, thư ký, giám thị | Người/ngày | 80 |
| |
- Bảo vệ, phục vụ | Người/ngày | 45 |
| |
4 | Tổ chức chấm thi | |||
4.1 | Chấm bài thi tự luận | |||
- Thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp | ||||
+ Bài thi 60 - 90 phút | Bài | 4 |
| |
+ Bài thi 120 phút | Bài | 5 |
| |
+ Bài thi 150 phút | Bài | 6 |
| |
- Thi tốt nghiệp |
|
|
| |
+ Bài thi tốt nghiệp | Bài | 6 |
| |
- Thi học sinh giỏi |
|
|
| |
+ Thi chọn học sinh giỏi | Bài | 25 |
| |
- Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi | Người/đợt | 90 |
| |
4.2 Ch | Chấm thi trắc nghiệm | |||
| - Chi cho CB thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm | Người/ngày | 135 |
|
4.3 | Chi phụ cấp trách nhiệm cho HĐ chấm thi | |||
- Chủ tịch HĐ | Người/ngày | 120 |
| |
- Phó chủ tịch HĐ | Người/ngày | 100 |
| |
- Uỷ viên, thư ký, kỹ thuật viên | Người/ngày | 80 |
| |
- Bảo vệ, phục vụ | Người/ngày | 45 |
| |
5 | Phúc khảo bài thi | |||
- Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài thi tốt nghiệp, thi học sinh giỏi và thi đầu cấp | Người/ngày | 65 |
| |
- Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi | Người/ngày | 90 |
| |
6 | Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi | |||
| - Trưởng đoàn thanh tra | Người/ngày | 130 |
|
| - Đoàn viên đoàn thanh tra | Người/ngày | 90 |
|
| - Thanh tra viên độc lập | Người/ngày | 110 |
|
- 1 Quyết định 32/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm và tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND quy định mức chi tổ chức kỳ thi phổ thông, thi tuyển lớp 10 chuyên, lớp 10 phổ thông, lớp 10 nội trú, lớp 10 năng khiếu thể dục thể thao, thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2013 về quy định mức chi thực hiện xây dựng Ngân hàng câu trắc nghiệm thực hiện Điểm 1.2 và 1.3 Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 16/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt khoản thu và mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm tổ chức kỳ thi phổ thông và kỳ thi, hội thi của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái
- 5 Công văn 4175/BGDĐT-KHTC hướng dẫn điều chỉnh mức chi kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Quyết định 3386/2007/QĐ-CT quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng Ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Quyết định 31/2007/QĐ-UBND quy định mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8 Quyết định 1400/2007/QĐ-UBND quy định tạm thời mức chi tổ chức các kỳ thi phổ thông cấp tỉnh và cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9 Thông tư liên tịch 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn tạm thời nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 10 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 32/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm và tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt khoản thu và mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm tổ chức kỳ thi phổ thông và kỳ thi, hội thi của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 3386/2007/QĐ-CT quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng Ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 16/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5 Quyết định 31/2007/QĐ-UBND quy định mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2013 về quy định mức chi thực hiện xây dựng Ngân hàng câu trắc nghiệm thực hiện Điểm 1.2 và 1.3 Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 1400/2007/QĐ-UBND quy định tạm thời mức chi tổ chức các kỳ thi phổ thông cấp tỉnh và cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8 Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND quy định mức chi tổ chức kỳ thi phổ thông, thi tuyển lớp 10 chuyên, lớp 10 phổ thông, lớp 10 nội trú, lớp 10 năng khiếu thể dục thể thao, thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013