Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 761/2007/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 24 tháng 4 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 140/2007/QĐ-UBND NGÀY 18/01/2007 CỦA UBND TỈNH THÁI NGUYÊN BAN HÀNH MỨC THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 36/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khoá XI kỳ họp thứ 7 về điều chỉnh và bổ sung mức thu các loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 396/STNMT-ĐKĐĐ ngày 14/3/2007 và đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 477/STC-CV ngày 11/4/2007 về việc điều chỉnh Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007, (sau khi đã thống nhất giữa liên ngành: Tài chính - Cục Thuế - Sở Tài nguyên và Môi trư­ờng - UBND thành phố Thái Nguyên - UBND thị xó Sụng Cụng tại Biên bản họp ngày 06/3/2007),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi và bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi và bổ sung khoản 1 tại Điều 1, như sau:

Đối tượng nộp phí: Mọi tổ chức, cá nhân được giao đất cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất (kể cả thừa kế, cho, tặng) phải nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

2. Sửa đổi và bổ sung mét sè néi dung tại Điều 2 cột Công việc địa chính, cụ thể như sau:

Khoản 1, sửa đổi bổ sung: hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất; công nhận quyền sử dụng đất (riêng đối với hộ gia đình, cá nhân chỉ thu phí thẩm định đối với nhóm đất phi nông nghiệp)

Khoản 2, sửa đổi bổ sung: hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp chuyển mục đích phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 điều 36 Luật Đất đai)

Khoản 3, sửa đổi bổ sung: hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm: Chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng, cho, thừa kế quyền sử dụng đất.

3. Điều 4 bổ sung như sau:

- Việc thực hiện thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất được áp dụng cho hồ sơ của mọi tổ chức, cá nhân được tiếp nhận từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước Thái Nguyên; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Các nội dung khác về mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (Thay báo cáo);
- Cục Quản lý giá (Thay báo cáo);
- TT Tỉnh uỷ (Để giám sát TH);
- TT HĐND tỉnh (Để giám sát TH);
- Viện KSND tỉnh (Để biết và KT);
- Trung tâm Công báo tỉnh TN;
- Như Điều 3 (Để thực hiện);
- Lưu: VT-KTTH-SXKD-TNMT-NC.
(VN T4/20/35b)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đàm Thanh Nghị