Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 77 /2008/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 15 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ngày 29/4/2008 sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo;
Thực hiện ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 522/HĐND-CTHĐ ngày 30/7/2008 về chế độ thu, quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Tư pháp - Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:

1. Đối tượng, phạm vi áp dụng: Thực hiện theo quy định tại Mục I Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo.

2. Mức thu, quản lý và sử dụng.

a) Mức thu:

Số TT

Các trường hợp nộp lệ phí, phí

Mức thu (đồng/trường hợp)

I

Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm

 

1

Đăng ký giao dịch bảo đảm

60.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

50.000

3

Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm

40.000

4

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

40.000

5

Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm

10.000

II

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

 

1

Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, sao đơn yêu cầu đăng ký)

10.000

2

Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm)

30.000

b) Quản lý và sử dụng:

- Toàn bộ số thu Lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm được để lại tổ chức thu dùng để chi phí thực hiện công tác đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo; thu phí, lệ phí theo chế độ quy định.

- Đối với tổ chức thu là cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quy định của Chính phủ, số thu Lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm để lại tổ chức thu là nguồn kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính. Trường hợp, sau khi trang trải các khoản chi phí phục vụ đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo; thu phí, lệ phí, số thu còn lại (nếu có) bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của tổ chức thu và được quản lý, phân phối, sử dụng theo quy định hiện hành của nhà nước.

3. Chứng từ thu.

a) Chứng từ (biên lai) thu Lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do cơ quan thuế thống nhất phát hành.

b) Tổ chức thu phải lập và cung cấp biên lai thu cho đối tượng nộp theo đúng quy định hiện hành về chế độ phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ.

Điều 2. Các trường hợp không thu phí, lệ phí và các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu Lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007, Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp và các văn bản quy định hiện hành có liên quan.

Riêng biểu mẫu, thời hạn đăng ký, kê khai và quyết toán phí, lệ phí với cơ quan thuế thực hiện theo quy định tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và môi trường, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành