ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2008/QĐ-UBND | Tân An, ngày 25 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, TỶ LỆ NỘP VÀ TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Nghị quyết số 84/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp lần thứ 19 về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng trên địa bàn tỉnh Long An;
Xét tờ trình số 2898/TTr-STC ngày 12/12/2008 của Sở Tài chính về việc đề nghị ban hành mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và tỷ lệ (%) nộp ngân sách nhà nước và trích để lại cho đơn vị thu từ nguồn thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Đơn vị thu:
a- Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc.
b- Phòng Tư pháp huyện, thị xã (gọi chung là cấp huyện).
c- Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
2. Mức thu lệ phí:
a- Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản.
b- Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, nhưng tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
c- Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.
3. Tỷ lệ (%) nộp, trích để lại cho đơn vị thu:
3.1. Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc:
- Nộp 30% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước;
- Trích để lại cho đơn vị được ủy quyền thu 70 % trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
3.2. Cơ quan có thẩm quyền chứng thực:
a- Phòng Tư pháp cấp huyện:
- Nộp ngân sách nhà nước 70% trên tổng số thu;
- Trích để lại cho đơn vị được ủy quyền thu 30 % trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
b- Uỷ ban nhân dân cấp xã:
Nộp 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các ngành chức năng có liên quan và các địa phương triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện thu, sử dụng nguồn thu lệ phí đúng theo quy định tại Điều 1 quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001