Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC

 

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số : 785-UB-ĐM

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 1963

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU TRONG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

CHỦ NHIỆM UỶ BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC

Căn cứ nghị định số 209-CP của Hội đồng Chính phủ ngày 12-12-1962 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban kiến thiết cơ bản Nhà nước,
Xét nhu cầu công tác và theo đề nghị của Ông Bộ trưởng Bộ Thuỷ lợi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay han hành bảng định mức sử dụng vật liệu để áp dụng cho việc lập đơn giá, dự toán và thanh quyết toán trong công tác xây dựng cơ bản những công trình của ngành Thuỷ lợi. Không áp dụng cho các công trình nhà cửa.

Điều 2. - Bảng định mức này thay thế cho phần vật liệu trong bảng định mức số 69-UB-CQL, ban hành ngày 25-7-1961.

Điều 3. Quyết định này thi hành kể từ ngày 01-10-1963.

 

 

K.T. CHỦ NHIỆM
UỶ BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC
PHÓ CHỦ NHIỆM




Trần Đại Nghĩa

 

ĐỊNH MỨC

 SỬ DỤNG VẬT LIỆU TRONG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

MỤC LỤC

Nội dung định mức sử dụng và hao phí vật liệu

Loại - mức

Số khoản mục

Số trang

A. MỨC LUÂN LƯU

1. Mức luân lưu gỗ, ván.

2. Mức luân lưu tre, nứa

3. Mức luân lưu đinh đỉa, bu-loong

B. MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU

I. Mức sử dụng ván khuôn, đà dáo

1. Ván khuôn, đà dáo móng

2. Ván khuôn, đà dáo tường

3. Ván khuôn, đà dáo cột

4. Ván khuôn, đà dáo đan sàn gác

5. Ván khuôn, đà dáo, ống buse

6. Ván khuôn bộ phận đúc sẵn

7. Cầu công tác

8. Đà dáo xây tường

II. Mức sử dụng vật liệu làm lán trại

- Nhà ở, nhà kho, lán che mưa

III. Mức xây, lát gạch đá

- Xây đá hồ vữa, xây đá khan

- Xây gạch chỉ, gạch lá nem

- Láng nền, trát tường

IV. Các mức linh tinh khác

- Sơn sắt, sơn gỗ

- Thuốc nổ, (mìn)

- Que hàn, sắt buộc

- Nhựa làm khớp nối

C. MỨC HAO HỤT CÁC VẬT LIỆU CHÍNH

- Hao phí vận chuyển

- Hao phí bảo quản

- Hao phí thi công

D. BẢNG PHỤ LỤC CẤP PHỐI

1. Cấp phối hồ vữa

- Vữa xây

- Vữa trát

2. Cấp phối bê tông

- Cấp phối bê tông Poóc-lăng

- Cấp phối bê tông Pu-dơ-lan

1 – 1

Từ 2 đến 14

15 – 33

34 – 53

54 – 62

63 – 66

67 – 97

98 – 107

108 – 110

111 – 112

113 – 114

115 – 117

118 – 126

127 – 128

129 – 135

136 – 144

1 – 27

Từ 1 đến 22

23 – 33

34 đến 48

49 – 57

 

 

ĐỊNH MỨC

SỬ DỤNG VÀ HAO PHÍ VẬT LIỆU

A. MỨC SỬ DỤNG LUÂN LƯU

1. Mức sử dụng luân lưu gỗ:

a) Ván khuôn, đà dáo đúc bêtông tại chỗ:

- Đối với các công trình có khối lượng bêtông lớn hơn 5.000m3 thì ván khuôn phải sử dụng luân lưu 7 lần, gỗ đà dáo sử dụng luân lưu 10 lần và từ lần thứ 2 trở đi được tăng thêm bình quân 12% so với lần đầu để bù hao hụt.

- Đối với các công trình có khối lượng bêtông nhỏ hơn 5.000m3 thì ván khuôn phải sử dụng luân lưu 5 lần, đà dáo sử dụng luân lưu 7 lần, và lần thứ 2 trở đi được tăng thêm bình quân 15% so với lần đầu để bù hao hụt.

b) Ván khuôn bêtông đúc sẵn:

Tất cả ván khuôn đúc sẵn đều sử dụng luân lưu 40 lần. Để bù vào số gỗ hao hụt cho tất cả 40 lần đó, chỉ được cộng thêm 80% chỉ tiêu ván khuôn đúc sẵn nói trên.

c) Gỗ, ván dùng bắc cầu công tác:

- Tất cả gỗ, ván bắc cầu công tác, bắc đà dáo xây, đều sử dụng luân lưu 10 lần, tính bình quân từ lần thứ hai trở đi bù hao 10% so với lần đầu. (mỗi lần bắc, dỡ coi là một lần luân lưu).

2. Mức sử dụng luân lưu tre, nứa:

- Tất cả tre, nứa làm đà dáo, làm cầu công tác v.v… đều sử dụng luân lưu 3 lần, tính từ lần thứ hai trở đi được bù hao 10% so với lần đầu.

3. Mức sử dụng luân lưu đinh đỉa, bu loong:

- Đinh đỉa, đinh bu loong, giây thép dằng, sử dụng luân lưu 7 lần, tính từ lần thứ 2 trở đi bù hao 20% so với lần đầu.

- Mấy điểm cần chú ý:

1. Các chỉ tiêu về sử dụng đà dáo, ván khuôn, cầu công tác v.v… cho đúc tại chỗ trong bảng định mức này chưa tính luân lưu, cho nên sau khi tính được khối lượng vật liệu rồi, phải căn cứ vào số lần luân lưu, và tỷ lệ bù hao, để nhân với một trong các hệ số luân lưu ở bảng dưới đây. (bảng B1).

2. Đinh thép ván khuôn (đinh dài 6 – 10cm) không có mức luân lưu nếu nơi nào đúc bêtông tại chỗ nhưng chưa sử dụng ván khuôn tiêu chuẩn thì tính theo mức luân lưu của ván khuôn.

3. Các chỉ tiêu về vật liệu cho đúc sẵn như ván khuôn, đinh… trong bảng định mức này chưa tính luân lưu và bù hao hụt, cho nên sau khi tính được khối lượng vật liệu rồi phải đem cộng với 80 rồi chia cho 40. Thí dụ cách tính vật liệu cho cọc bêtông có khối lượng 3m3 tiết diện 15 x 15 cm đúc sẵn như sau: Áp dụng chỉ tiêu 63:

- Ván khuôn:

0,275 x 3 + 0,275 x 3 x 0,80

= 0,0421 m3

40

- Nẹp ván:

0,055 x 3 + 0,055 x 3 x 0,80

= 0,0074 m3

40

- Đinh:

1,500 x 3 + 1,500 x 3 x 0,80

= 0,2025 kg

40

- Vôi cục:

0,900 x 3 = 2,700 kg

 

4. Loại cầu công tác nối tiếp từ máy trộn bêtông đến công trình, cầu bắc để rửa đá, sỏi, cầu bắc qua khe, qua suối v.v… có tính chất cố định, dùng trên 6 tháng thì không tính luân lưu.

Bảng tính hệ số luân lưu B.1

Số lần luân lưu

Tỉ lệ bù hao hụt

3

4

5

6

7

10

10%

0,40

0,32

0,28

0,25

0,23

0,19

12

0,41

0,34

0,30

0,27

0,25

0,21

15

0,43

0,35

0,32

0,29

0,27

0,24

20

0,47

0,40

0,36

0,33

0,31

0,28

Thí dụ: (Tra bảng tính hệ số luân lưu)

- Tre luân lưu 3 lần, bù hao 10%, hệ số luân lưu là: 4,40

- Ván luân lưu 5 lần, bù hao 15%, hệ số luân lưu là: 0,32 v.v…

B. MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU

I. Mức sử dụng ván khuôn, đà dáo.

- Các mức này tính khối lượng vật liệu cần thiết để sử dụng cho 1 đơn vị công tác (1m3 bêtông, 1m2 nhà ở v.v…) chưa tính đến luân lưu. Hệ số luân lưu đối với từng loại vật liệu trong từng điều kiện công tác, sẽ theo mức luân lưu đã quy định và tỷ lệ bù hao cho phép để tính (xem lại ví dụ 1).

1. Mức sử dụng ván khuôn, đà dáo đúc bêtông móng.

Số

mục

1

 

Loại công tác

2

Đơn vị

Công tác

3

Vật liệu sử dụng

Quy cách

4

Đơn vị

5

Số lượng

6

 

 

 

 

1

Móng có tỷ số:

Chiều dài

= 1

Chiều rộng

- Móng có chiều rộng 1m

- Ván khuôn

- Nẹp ván

- Nẹp ván

- Tre chống ván

- Đinh ghép ván

- Đinh đỉa

 

1m3

bêtông

 

 

 

 

 

dày 3cm

5 x 10

5 x 15

Æ 6 – 10 cm

 6 – 10 –

Æ 6 – 12 –

 

 

 

 

m3

cây

kg

cái

 

 

 

 

0,1236

0,0384

0,0606

1,4400

0,210

12,000

Chú ý:

a) Các tiêu chuẩn về sử dụng ván khuôn, đà dáo cho móng ở trên, tính cho móng tiêu chuẩn, có tỷ số chiều dài so với chiều rộng là 1, và chiều rộng của móng là 1m. Thực tế móng có chiều dài và chiều rộng khác, thì sẽ đem các tiêu chuẩn trên nhân với một, trong các hệ số điều chỉnh sau đây:

Bảng tính hệ số điều chỉnh cho móng (B2)

 

Tỷ số

Chiều rộng

1,1–1,4

1,5–1,9

2–2,5

2,6–3

3,1–4

4,1–5

lớn hơn 5

1m

1,5

2

2,5

3

3,5

4

4,5

5

5,5

6

6,5

7

7,5

8

8,5

9

9,5

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

32

34

36

38

40

43

46

49

Trên 50

0,9168

0,6112

0,4584

0,3667

0,3056

0,2619

0,2292

0,2037

0,1833

0,1666

0,1528

0,1410

0,1309

0,1222

0,1146

0,1078

0,1018

0,0965

0,0917

0,0833

0,0764

0,0705

0,0655

0,0611

0,0573

0,0539

0,0509

0,0483

0,0458

0,0437

0,0417

0,0399

0,0382

0,0367

0,0353

0,0339

0,0327

0,0316

0,0306

0,0286

0,0270

0,0255

0,0241

0,0229

0,0213

0,0199

0,0187

0,0183

0,7941

0,5294

0,3971

0,3176

0,2647

0,2269

0,1986

0,1765

0,1588

0,1444

0,1324

0,1222

0,1134

0,1059

0,0993

0,0934

0,0882

0,0836

0,0794

0,0721

0,0662

0,0611

0,0568

0,0529

0,0496

0,0467

0,0441

0,0418

0,0397

0,0378

0,0361

0,0345

0,0331

0,0318

0,0305

0,0294

0,0284

0,0274

0,0265

0,0248

0,0233

0,0220

0,0209

0,0199

0,0185

0,0173

0,0163

0,0159

0,7273

0,4849

0,3637

0,2909

0,2424

0,2078

0,1818

0,1616

0,1455

0,1322

0,1212

0,1119

0,1039

0,0970

0,0909

0,0856

0,0808

0,0766

0,0727

0,0661

0,0606

0,0560

0,0520

0,0485

0,0455

0,0428

0,0405

0,0383

0,0364

0,0346

0,0331

0,0316

0,0303

0,0291

0,0280

0,0269

0,0259

0,0251

0,0242

0,0227

0,0214

0,0213

0,0191

0,0182

0,0169

0,0158

0,0148

0,0145

0,6786

0,4524

0,3393

0,2714

0,2262

0,1939

0,1697

0,1508

0,1357

0,1234

0,1131

0,1044

0,0969

0,0905

0,0848

0,0798

0,0754

0,0714

0,0679

0,0617

0,0566

0,0522

0,0485

0,0452

0,0424

0,0399

0,0377

0,0357

0,0339

0,0323

0,0308

0,0295

0,0283

0,0271

0,0261

0,0521

0,0243

0,0234

0,0226

0,0212

0,0199

0,0188

0,0187

0,0169

0,0158

0,0148

0,0138

0,0136

0,6429

0,4286

0,3215

0,2572

0,2143

0,1837

0,1607

0,1429

0,1286

0,1189

0,1072

0,0989

0,0918

0,0857

0,0804

0,0758

0,0714

0,0677

0,0643

0,0584

0,0536

0,0496

0,0459

0,0429

0,0402

0,0378

0,0357

0,0388

0,0321

0,0306

0,0292

0,0279

0,0267

0,0257

0,0247

0,0238

0,0230

0,0222

0,0214

0,0200

0,0189

0,0176

0,0169

0,0161

0,0150

0,0140

0,0131

0,0129

0,6111

0,4074

0,3056

0,2444

0,2037

0,1746

0,1528

0,1358

0,1222

0,1111

0,1019

0,0941

0,0873

0,0814

0,0784

0,0719

0,0679

0,0643

0,0611

0,0556

0,0509

0,0471

0,0436

0,0407

0,0382

0,0359

0,0340

0,0322

0,0306

0,0291

0,0278

0,0266

0,0255

0,0244

0,0235

0,0226

0,0218

0,0211

0,0203

0,0191

0,0180

0,0170

0,0161

0,0153

0,0142

0,0133

0,0125

0,0122

0,5909

0,3939

0,2955

0,2364

0,1970

0,1688

0,1477

0,1313

0,1182

0,1074

0,0985

0,0909

0,0844

0,0788

0,0739

0,0695

0,0657

0,0622

0,0591

0,0537

0,0492

0,0455

0,0422

0,0394

0,0369

0,0347

0,0328

0,0311

0,0295

0,0281

0,0296

0,0257

0,0246

0,0236

0,0227

0,0219

0,0211

0,0204

0,0199

0,0185

0,0174

0,0164

0,0156

0,0148

0,0137

0,0128

0,0121

0,0118

Thí dụ 2: (hướng dẫn cách tra bảng hệ số điều chỉnh B2)

- Móng công trình A có chiều dài là: 40m, chiều rộng là 12m, ta có tỷ số chiều dài so với rộng là:

- Căn cứ vào tỷ số là 3,3 và chiều rộng là 12m, ta sẽ tìm được hệ số điều chỉnh trong bảng là 0,0536.

- Các trường hợp khác cũng tính tương tự.

b) Các tiêu chuẩn về sử dụng ván khuôn, đà dáo…cho móng trên đây, chỉ áp dụng cho móng công trình liền một khối.

Trong thực tế, móng công trình thường có khớp nối cắt làm nhiều mảnh, cho nên phải ghép ván khuôn để đổ bêtông từng mảnh, nhỏ, vì vậy khối lượng gỗ, ván sẽ sử dụng nhiều hơn so với móng liền khối cùng kích thước. Cho nên cần phải nhận các tiêu chuẩn sử dụng vật liệu trên với một trong những hệ số sau.

Bảng hệ số điều chỉnh theo mảnh cắt (B3)

Số mảnh cắt

Hệ số điều chỉnh

2 mảnh

1,10

3 –

1,25

4 –

1,37

7 –

1,85

9 –

2,00

13 –

2,40

15 trở lên

2,50

Thí dụ 3: (hướng dẫn tính toán định mức vật liệu cho móng).

- Móng cống P.L dài 30m, rộng 16m, dày 1m, móng có khớp nối chia làm 7 mảnh (theo hình vẽ).

 

 

 

 

 


- Theo tính toán khối lượng bêtông toàn móng là: 460m3.

- Áp dụng định mức.

Tỷ số chiều dài so với chiều rộng là:

- Căn cứ theo tỷ số 1,8 và chiều rộng là 16m, tra trong bảng B2, ta sẽ được hệ số điều chỉnh là: 0,0496, đem hệ số này nhân với từng chỉ tiêu ở móng tiêu chuẩn, sẽ tính được tiêu chuẩn vật liệu cho móng cống P.L liền khối là:

Ván dày

3cm

:

0,1236

X

0,0496

=

0,0061m3

Nẹp ván

5 x 10

:

0,0384

X

0,0496

=

0,0019m3

Nẹp ván

5 x 15

:

0,0686

X

0,0496

=

0,0030m3

Tre chống

Æ6 x 10

:

1,440

X

0,0496

=

0,0714 cây

Đinh

6 – 10cm

:

0,210

X

0,0496

=

0,0104 kg

Đinh đỉa

Æ6 – 12

 

12

X

0,0496

=

0,5952 cái

Điều chỉnh theo mảnh cắt.

Móng P.L theo hình vẽ chia làm 7 mảnh, tra bảng B3, hệ số điều chỉnh theo mảnh cắt là: 1,85.

- Đem hệ số này nhân với các chỉ tiêu ở trên, sẽ được chỉ tiêu vật liệu dùng cho móng bị cắt làm 7 mảnh:

Ván dày

3cm

:

0,0061

X

1,85

=

0,0113m3

Nẹp ván

5 x 10

:

0,0019

X

1,85

=

0,0035 –

Nẹp ván

5 x 15

:

0,0030

X

1,85

=

0,9056 –

Tre chống

Æ6 x 10cm

:

0,0714

X

1,85

=

0,1321 cây

Đinh

6 – 10cm

:

0,0104

X

1,85

=

0,0192 kg

Đinh đỉa

Æ6 – 12

:

0,5952

X

1,85

=

0,1011 cái

- Tính luân lưu:

- Như phần đầu đã nói, các tiêu chuẩn và sử dụng tre, gỗ trong tập định mức này đều chưa tính luân lưu, cho nên sau khi tính được mức sử dụng rồi, cần phải nhân với hệ số luân lưu (giả thiết tổng số khối lượng bêtông của công trình P.L nhỏ hơn 5.000m3, công trường sử dụng ván khuôn tiêu chuẩn).

- Ván nẹp 5 x 10 sử dụng luân lưu 5 lần, bù hao 15%, hệ số luân lưu là: 0,32

- Nẹp 5 x 15 sử dụng luân lưu 7 lần, bù hao 15% hệ số luân lưu là 0,27.

- Tre luân lưu 3 lần, bù hao 10%, hệ số luân lưu là: 0,4

- Đinh luân lưu 5 lần, bù hao 20%, hệ số luân lưu là: 0,36

- Đinh đỉa luân lưu 7 lần, bù hao 20%, hệ số luân lưu là 0,31

- Đem các chỉ tiêu trên nhân với hệ số luân lưu, sẽ được mức sử dụng đã tính luân lưu:

Ván dày

3cm

:

0,0113

X

0,32

=

0,0036m3

Nẹp

5 x 10

:

0,0035

X

0,32

=

0,0011 –

Nẹp

5 x 15

:

0,0056

X

0,27

=

0,0015 –

Tre chống

Æ6 x 10

:

0,1321

X

0,40

=

0,05228 cây

Đinh

6 – 10cm

:

0,0192

X

0,36

=

0,0069 kg

Đinh đỉa

Æ6 – 12

:

1,1011

X

0,31

=

0,3413 cái

Cuối cùng sẽ tính được khối lượng vật liệu sử dụng theo định mức cho móng cống P.L là:

Ván dày

3cm

:

0,0036

X

460

=

1,6560m3

Nẹp ván

5 x 10

:

0,0011

X

460

=

0,5060 –

Nẹp ván

5 x 15

:

0,0015

X

460

=

0,6900 –

Tre chống

Æ6 x 10

:

0,0528

X

460

=

24,2880 cây

Đinh

6 – 10cm

:

0,0069

X

460

=

6,1740 kg

Đinh đỉa

Æ6 – 12

:

0,3413

X

460

=

156,9980 cái

2. Mức sử dụng ván khuôn, đà dáo đổ bêtông tường, tường cánh trụ pin, và các bộ phận tương tự.

1

2

3

4

5

6

2

- Chiều dày tường 20 – 30cm

 

 

 

 

 

Ván khuôn

1m3

dày 3cm

m3

0,264

 

Đà dáo

bêtông

5 x 10 và 10 x 10

0,242

 

Tre chống

tường

Æ6 – 10 cm

cây

0,950

 

Đinh

 

6 – 10

kg

0,500

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

16,000

 

 

 

 

 

 

3

- Tường dày 35 – 45

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,160

 

Đà dáo

 

5 x 10 10 x 12

0,150

 

Tre chống

 

Æ6 – 10cm

cây

0,650

 

Đinh

 

6 – 12cm

kg

0,300

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

12,000

 

 

 

 

 

 

4

- Tường dày 50 – 60cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,120

 

Đà dáo

 

5 x 10 – 5 x 12

0,110

 

Tre chống

 

Æ6 – 10

cây

0,450

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,250

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

10,000

 

Bu-loong có écrou, rông đen

 

Æ14 – 16

-

1,820

 

Giây thép dằng

 

Æ6 – 19

m

3,640

 

 

 

 

 

 

5

- Dày 65 – 75cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,094

 

Đà dáo

 

5 x 10 – 5 x 12

-

0,086

 

Tre chống

 

Æ6 – 10

cây

0,350

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,200

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

8,000

 

Bù-loong

 

Æ14 – 16  

-

1,460

 

Giây thép

 

Æ6 – 14

m

2,800

 

 

 

 

 

 

6

- Dày 80 – 90cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,075

 

Đà dáo

 

5 x 10 – 5 x 12

-

0,070

 

Tre chống

 

Æ6 – 10

cây

0,280

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,150

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

6,000

 

Bu-loong

 

Æ14 – 16

-

1,180

 

Giây thép

 

Æ6 – 14

m

2,360

 

 

 

 

 

 

7

- Dày 95 – 105cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,065

 

Đà dáo

 

5 x 10 – 5 x 12

-

0,061

 

Tre chống

 

Æ6 – 10

cây

0,250

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,120

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

4,000

 

Bu-loong

 

Æ14 – 16

-

1,000

 

Giây thép

 

Æ6 – 14

m

2,000

 

 

 

 

 

 

8

- Dày 110 – 120cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,056

 

Đà dáo

 

5 x 10 – 5 x 15

-

0,053

 

Tre chống

 

Æ6 – 10

cây

0,210

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,100

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

3,800

 

Bu-loong

 

Æ14 – 16

-

0,860

 

Giây thép

 

Æ6 – 14

m

1,750

 

 

 

 

 

 

9

- Dày 125 – 135cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,050

 

Đà dáo

 

5 x 10 – 5 x 15

-

0,046

 

Tre chống

 

Æ6 – 10

cây

0,180

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,085

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

3,700

 

Bu-loong

 

Æ14 – 16

-

0,770

 

Giây thép

 

Æ6 – 14

m

1,540

 

 

 

 

 

 

10

- Dày 140 – 150

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,046

 

Đà dáo

 

5 x 10 – 5 x 15

-

0,043

 

Tre chống

 

Æ6 – 10

cây

0,150

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,078

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

 

3,500

 

Bu-loong

 

Æ14 – 16

-

0,690

 

Giây thép

 

Æ6 – 14

m

1,380

11

- Dày 155 – 165cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,040

 

Đà dáo

 

5 x 10 – 5 x 15

-

0,037

 

Tre chống

 

Æ6 – 10

cây

0,140

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,072

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

3,000

 

Bu-loong

 

Æ14 – 16

-

0,630

 

Giây thép

 

Æ6 – 14

m

1,250

12

- Dày 170 – 180cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,036

 

Đà dáo

 

5 x 10 – 5 x 15

-

0,035

 

Tre chống

 

Æ6 – 10

cây

0,136

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,070

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

3,000

 

Bu-loong

 

Æ14 – 16

-

0,570

 

Giây thép

 

Æ6 – 14

m

1,140

 

 

 

 

 

 

13

- Dày 185 – 195cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,034

 

Đà dáo

 

5 x 10 – 5 x 15

-

0,031

 

Tre chống

 

Æ6 – 10 cm

cây

0,125

 

Đinh

 

Æ6 – 12

kg

0,060

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

2,000

 

Bu-loong

 

Æ14 – 16

-

0,520

 

Giây thép

 

Æ6 – 14

m

1,000

 

 

 

 

 

 

14

- Dày 200cm trở lên

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,030

 

Đà dáo

 

5 x 10 – 5 x 15

-

0,020

 

Tre chống

 

Æ6 – 10

cây

0,110

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,050

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

2,000

 

Bu-loong

 

Æ14 – 16

-

0,450

 

Giây thép

 

Æ6 – 14

m

1,000

Ghi chú:

- Nếu tường hay trụ pin có khớp nối cắt dọc, thì sẽ tăng lên 50% các tiêu chuẩn trên.

- Tường cao trên 4m mới dùng gỗ chống, và một cây chống gỗ, được thay bằng 2 cây chống tre.

3. Mức sử dụng ván khuôn, đà dáo đúc bê tông cột

a) Cột có tiết diện vuông

1

2

3

4

5

6

15

- Cột vuông có tiết diện:

 

 

 

 

 

10 x 10cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

bêtông

2cm

m3

0,960

 

Nẹp ván

cột

4 x 8

-

0,480

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,565

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

2,000

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

80,000

 

 

 

 

 

 

16

- Tiết diện 12 x 12

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

2cm

m3

0,811

 

Nẹp ván

 

4 x 8

-

0,400

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,350

 

Đinh

 

5 – 6

kg

1,800

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

60,000

 

 

 

 

 

 

17

- Tiết diện 15 x 15

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

2cm

m3

0,671

 

Nẹp ván

 

4 x 8

-

0,320

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,300

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

1,500

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

45,000

 

 

 

 

 

 

18

- Tiết diện 20 x 20

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

2cm

m3

0,500

 

Nẹp ván

 

4 x 8

-

0,240

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,280

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

1,300

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

20,000

 

 

 

 

 

 

19

- Tiết diện 25 x 25

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,537

 

Nẹp ván

 

4 x 8

-

0,190

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,181

 

Đinh

 

6 – 7cm

kg

0,950

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

16,000

 

 

 

 

 

 

20

- Tiết diện 30 x 30

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,440

 

Nẹp ván

 

4 x 8

-

0,160

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,125

 

Đinh

 

6 – 7cm

kg

0,800

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

12,000

 

 

 

 

 

 

21

- Tiết diện 35 x 35

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,371

 

Nẹp ván

 

4 x 8

-

0,137

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,090

 

Đinh

 

6 – 7cm

kg

0,680

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

10,000

 

 

 

 

 

 

22

- Tiết diện 40 x 40

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,322

 

Nẹp ván

 

4 x 8

-

0,139

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,070

 

Đinh

 

6 – 7cm

kg

0,600

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

8,000

 

 

 

 

 

 

23

- Tiết diện 45 x 45

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,284

 

Nẹp ván

 

4 x 8

-

0,110

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,055

 

Đinh

 

6 – 7cm

kg

0,534

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

6,000

 

 

 

 

 

 

24

- Tiết diện 50 x 50

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,274

 

Nẹp ván

 

4 x 8

-

0,100

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,040

 

Đinh

 

6 – 7cm

kg

0,400

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

6,000

 

 

 

 

 

 

25

- Tiết diện 60 x 60 trở lên

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,210

 

Nẹp ván

 

4 x 8

-

0,080

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,030

 

Đinh

 

6 – 7cm

kg

0,360

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

5,000

b) Cột có tiết diện tròn:

1

2

3

4

5

6

 

Cột có đường kính D:

 

 

 

 

26

- D = 20cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

Dày 2cm

m3

0,400

 

Nẹp ván

 

4 x 25

-

0,354

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,500

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

2,000

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

40,000

 

 

 

 

 

 

27

- D = 25cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

2cm

m3

0,320

 

Nẹp ván

 

4 x 25

-

0,334

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,420

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

1,600

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

35,000

 

 

 

 

 

 

28

- D = 30cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,400

 

Nẹp ván

 

4 x 25

-

0,320

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,270

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

1,300

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

20,000

 

 

 

 

 

 

29

- D = 35cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,343

 

Nẹp ván

 

4 x 25

-

0,312

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,240

 

Đinh

 

5 – 7cm

kg

1,400

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

16,000

 

 

 

 

 

 

30

- D = 40cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,300

 

Nẹp ván

 

4 x 25

-

0,303

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,210

 

Đinh

 

5 – 7cm

kg

1,000

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

12,000

 

 

 

 

 

 

31

- D = 45cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,266

 

Nẹp ván

 

4 x 25

-

0,297

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,180

 

Đinh

 

5 – 7cm

kg

0,850

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

10,000

 

 

 

 

 

 

32

- D = 50cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,244

 

Nẹp ván

 

4 x 25

-

0,293

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,150

 

Đinh

 

5 – 7cm

kg

0,800

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

10,000

 

 

 

 

 

 

33

- Đường kính 60cm trở lên

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,198

 

Nẹp ván

 

4 x 25

-

0,127

 

Gỗ chống

 

10 x 10

-

0,120

 

Đinh

 

5 – 7cm

kg

0,600

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

6,000

Ghi chú: - Trường hợp gặp các tiết diện không đúng như tiết diện trên sẽ tính trung bình giữa 2 tiết diện lớn và nhỏ hơn tiết diện đó, kể cả cột có tiết diện chữ nhật.

Ví dụ 4: Cột có tiết diện chữ nhật 40 x 45 sẽ tính trung bình giữa hai tiêu chuẩn của cột 40 x 40 và cột 45 x 45 như sau:

Ván khuôn:

0,322 + 0,284

= 0,303m3

2

Nẹp ván:

0,139 + 0,120

= 0,1245m3

2

- Các tiêu chuẩn gỗ chống, đinh v.v… cũng tính tương tự.

4. Mức sử dụng ván khuôn, đà dáo đúc bêtông tấm đan, sàn gác cầu cống, nhà máy.

a) Ván khuôn, đà, nẹp đúc bêtông tấm đan sàn gác.

1

2

3

4

5

6

34

- Tấm đan dày 5cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

bêtông

Dày 2cm

m3

0,400

 

Nẹp ván

tấm đan

5 x 10

-

0,054

 

Đà

 

5 x 15

-

0,209

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,500

 

 

 

 

 

 

35

- Đan dày 10cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

Dày 3cm

m3

0,300

 

Nẹp ván

 

5 x 10

-

0,038

 

Đà

 

5 x 15

-

0,124

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,400

 

 

 

 

 

 

36

- Đan dày 12cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

Dày 3cm

m3

0,250

 

Nẹp ván

 

5 x 10

-

0,035

 

Đà

 

5 x 15

-

0,108

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,320

 

 

 

 

 

 

37

- Đan dày 15cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,200

 

Nẹp ván

 

5 x 10

-

0,030

 

Đà

 

5 x 15

-

0,090

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,300

 

 

 

 

 

 

38

- Đan dày 20cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,150

 

Nẹp ván

 

5 x 10

-

0,027

 

Đà

 

5 x 15

-

0,074

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,250

 

 

 

 

 

 

39

- Đan dày 25cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,120

 

Nẹp ván

 

5 x 10

-

0,024

 

Đà

 

5 x 15

-

0,063

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,230

 

 

 

 

 

 

40

- Đan dày 30cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,100

 

Nẹp ván

 

5 x 10

-

0,022

 

Đà

 

5 x 15

-

0,055

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,200

 

 

 

 

 

 

41

- Đan dày 35cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,086

 

Nẹp ván

 

5 x 10

-

0,028

 

Đà

 

5 x 15

-

0,052

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,180

 

 

 

 

 

 

42

- Đan dày 40cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,075

 

Nẹp ván

 

5 x 10

-

0,026

 

Đà

 

5 x 15

-

0,047

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,160

 

 

 

 

 

 

43

- Đan dày 45cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,066

 

Nẹp ván

 

5 x 10

-

0,025

 

Đà

 

5 x 15

-

0,043

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,140

 

 

 

 

 

 

44

- Đan dày 50cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,060

 

Nẹp ván

 

5 x 10

-

0,024

 

Đà

 

5 x 15

-

0,040

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,120

 

 

 

 

 

 

45

- Đan dày 55cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,056

 

Nẹp ván

 

5 x 10

-

0,023

 

Đà

 

5 x 15

-

0,037

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,100

 

 

 

 

 

 

46

- Đan dày 60cm trở lên

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,050

 

Nẹp ván

 

5 x 10

-

0,016

 

Đà

 

5 x 15

-

0,034

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,080

 

 

 

 

 

 

b) Mức sử dụng dằng, chống đổ bêtông tấm đan sàn gác.

47

- Chiều cao chống đà dáo, cao 2–3m

1m3

 

 

 

 

Gỗ chống

bêtông

10 x 10

m3

0,054

 

Dằng

tấm đan

4 x 12

-

0,027

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

5,000

 

 

 

 

 

 

48

- Cao 4m

 

 

 

 

 

Gỗ chống

 

10 x 10

m3

0,072

 

Dằng

 

4 x 12

-

0,036

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

6,000

 

 

 

 

 

 

49

- Cao 5m

1m3

 

 

 

 

Gỗ chống

 

12 x 12

m3

0,090

 

Dằng

 

4 x 12

-

0,045

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

8,000

 

 

 

 

 

 

50

- Cao 6m

1m3

 

 

 

 

Gỗ chống

 

12 x 12

m3

0,100

 

Dằng

 

4 x 12

-

0,054

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

10,000

 

 

 

 

 

 

51

- Cao 7m

1m3

 

 

 

 

Gỗ chống

 

12 x 12

m3

0,120

 

Dằng

 

4 x 12

-

0,063

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

13,000

 

 

 

 

 

 

52

- Cao 8m

1m3

 

 

 

 

Gỗ chống

 

15 x 15

m3

0,144

 

Dằng

 

4 x 12

-

0,072

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

15,000

 

 

 

 

 

 

53

- Cao 9m

1m3

 

 

 

 

Gỗ chống

 

15 x 15

m3

0,162

 

Dằng

 

4 x 12

-

0,080

 

Đinh đỉa

 

Æ6 - 12

cái

20,000

Ghi chú:

- Tấm đan quá cao (từ 7m trở lên) nên dùng rầm kép, hay dùng biện pháp gác đà vào đầu tường để tiết kiệm gỗ chống.

- Tấm đan cao dưới 5m; dày không quá 15cm phải dùng tre chống, và cao dưới 3m không kể dày mỏng đều phải dùng tre chống, gặp trường hợp đặc biệt (phải có thuyết minh rõ ràng) sẽ được dùng gỗ thay tre chống.

- Nếu tấm đan, sàn gác có rầm thì tăng thêm 15% tiêu chuẩn nẹp, đà, ván khuôn, đinh, còn các tiêu chuẩn cột chống vẫn giữ nguyên.

Thí dụ 5: Tấm đan trạm bơm dày 20cm, có rầm bêtông, chiều cao chống đà dáo là 4m, khối lượng bêtông đã tính được là 36m3.

- Áp dụng định mức:

- Tấm đan dày 20cm, dùng tiêu chuẩn 38, tấm đan lại có rầm bêtông, cho nên tăng tiêu chuẩn ván, nẹp, đà lên 15%:

Ván khuôn      : 0,150 x 1,15 = 0,1725m3

Nẹp ván           : 0,027 x 1,15 = 0,0310 –

Đà                   : 0,074 x 1,15 = 0,0851 –

Đinh                : 0,250 x 1,15 = 0,2875kg.

- Chiều cao chống đà dáo là 4m, áp dụng tiêu chuẩn 48

Cột chống       : 0,072m3

Dằng               : 0,036 –

Đinh đỉa          : 6 cái

5. Mức sử dụng ván khuôn, đà dáo đúc bêtông ống buse, ống xiphông, ống phun v.v… (đúc tại chỗ).

1

2

3

4

5

6

54

- Ống buse, hay xiphông dày 5cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

bêtông

Dày 2cm

m3

0,800

 

Vành, nẹp

ống

3 x 25

-

0,675

 

Tre chống

buse

Æ6 – 8

cây

8,000

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

2,300

 

Vôi xoa khuôn

 

vôi cục

-

2,000

 

 

 

 

 

 

55

- Ống dày 6cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

2cm

m3

0,670

 

Vành, nẹp

 

3 x 25

-

0,560

 

Tre chống

 

Æ6 – 8

cây

7,000

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

1,900

 

Vôi xoa khuôn

 

vôi cục

-

1,650

 

 

 

 

 

 

56

- Ống dày 8cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

2cm

m3

0,500

 

Vành, nẹp

 

3 x 25

-

0,420

 

Tre chống

 

Æ6 – 8

cây

5,000

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

1,500

 

Vôi xoa khuôn

 

vôi cục

-

1,300

 

 

 

 

 

 

57

- Ống dày 10cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,600

 

Vành, nẹp

 

3 x 25

-

0,454

 

Tre chống

 

Æ6 – 8

cây

4,000

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

1,200

 

Vôi xoa khuôn

 

vôi cục

-

1,000

 

 

 

 

 

 

58

- Ống dày 12cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,500

 

Vành, nẹp

 

3 x 25

-

0,374

 

Tre chống

 

Æ6 – 8

cây

3,500

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,950

 

Vôi xoa khuôn

 

vôi cục

-

0,800

 

 

 

 

 

 

59

- Ống dày 15cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,400

 

Vành, nẹp

 

4 x 25

-

0,300

 

Tre chống

 

Æ6 – 8

cây

3,000

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,750

 

Vôi xoa khuôn

 

vôi cục

-

0,660

 

 

 

 

 

 

60

- Ống dày 20cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,300

 

Vành, nẹp

 

4 x 25

-

0,225

 

Tre chống

 

Æ6 – 8

cây

2,000

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,570

 

Vôi xoa khuôn

 

vôi cục

-

0,500

 

 

 

 

 

 

61

- Ống dày 22cm

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,273

 

Vành, nẹp

 

4 x 25

-

0,200

 

Tre chống

 

Æ6 – 8

cây

2,000

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,500

 

Vôi xoa khuôn

 

vôi cục

-

0,450

 

 

 

 

 

 

62

- Ống dày 25cm trở lên

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn

 

3cm

m3

0,240

 

Vành, nẹp

 

4 x 25

-

0,180

 

Tre chống

 

Æ6 – 8

cây

2,000

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,430

 

Vôi xoa khuôn

 

vôi cục

-

0,400

Ghi chú:

Ống buse, xiphông đúc sẵn không dùng tiêu chuẩn tre chống ống buse, xiphông đúc tại chỗ không dùng vôi xoa khuôn.

6. Mức sử dụng ván khuôn cho một số bộ phận đúc sẵn như: Cọc cừ, cột, rầm xà v.v…

1

2

3

4

5

6

63

- Tiết diện 15 x 15

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn         

 

dày 2cm

m3

0,275

 

Nẹp, ván

 

4 x 6

-

0,055

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

1,500

 

Vôi xoa khuôn

 

vôi cục

-

0,900

 

 

 

 

 

 

64

- Tiết diện 20 x 20

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn         

 

dày 2cm

m3

0,208

 

Nẹp, ván

 

4 x 6

-

0,050

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

1,100

 

Vôi xoa khuôn

 

vôi cục

-

0,700

 

 

 

 

 

 

65

- Tiết diện 30 x 30

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn         

 

3cm

m3

0,140

 

Nẹp, ván

 

4 x 6

-

0,030

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,700

 

Vôi xoa khuôn

 

vôi cục

-

0,600

 

 

 

 

 

 

66

- Tiết diện 40 x 40

1m3

 

 

 

 

Ván khuôn         

 

3cm

m3

0,156

 

Nẹp, ván

 

4 x 6

-

0,031

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,500

 

Vôi xoa khuôn

 

vôi cục

-

0,350

- Một số bộ phận đặc biệt như:

- Cầu thang: Áp dụng theo tiêu chuẩn của tấm đan dày 5cm – 10cm. Cột chống tính theo độ cao bằng nửa chiều cao cầu thang (độ cao cầu thang tính theo độ cao bậc trên cùng).

- Tường ngực: Các tiêu chuẩn ván khuôn, nẹp ván áp dụng theo tường có cùng độ dày, các tiêu chuẩn dằng, chống áp dụng theo tiêu chuẩn tấm đan có cùng độ cao chống đà dáo.

Thí dụ 6:

- Cầu thang cao 12m (không kể chiều dày), ván khuôn, đà, nẹp, sẽ áp dụng tính trung bình của 2 tiêu chuẩn 34 và 35 của tấm đan. Cột chống được tính với độ cao chống đà dáo bằng một nửa chiều cao tấm đan . Do đó tiêu chuẩn cột chống, dằng sẽ áp dụng tiêu chuẩn 50 về cột, dằng, của tấm đan.

- Tường ngực dày 20cm, độ cao chống đà dáo là 5m, ván, nẹp ván áp dụng theo tiêu chuẩn 2 của tường (không được áp dụng các tiêu chuẩn tre chống, đinh, giây thép v.v…) Cột chống, dằng sẽ áp dụng theo tiêu chuẩn 49 của chống, dằng tấm đan. Cách tính luân lưu xem lại thí dụ 3.

7. Mức sử dụng gỗ, ván làm cầu công tác.

- Mức sử dụng gỗ, ván làm cầu công tác tính tiêu chuẩn sử dụng cho 1m3 bêtông.

Phạm vi áp dụng:

a) Các bộ phận: Cầu thang, bệ máy, rầm xà, cầu giao thông, cầu bỏ phai, áp dụng theo tiêu chuẩn cầu công tác của tấm đan, hay móng (từ tiêu chuẩn 67 đến 80).

b) Các bộ phận: Trụ pin, mô dẫn nước, tường ngực, tường cánh, cột áp dụng theo tiêu chuẩn cầu công tác của tường (từ tiêu chuẩn 81 đến 93).

c) Các bộ phận khác như: Cống vòm, thì đỉnh vòm áp dụng theo tấm đan, hai bên thành vòm áp dụng theo tường ống buse, xiphông đổ bêtông tại chỗ, nếu thực tế phải dùng cầu công tác thì tính theo định mức cho mét dài cầu.

- Mức cầu công tác tính cho 1m3 bêtông:

1

2

3

4

5

6

 

Cầu công tác đổ bêtông móng, hay tấm đan

 

 

 

 

67

- Đan hay móng

1m3

 

 

 

 

Có chiều dày 12cm

bêtông

 

 

 

 

Gỗ, ván ghép

 

Gỗ thành khí

m3

0,229

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,583

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

37,500

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

9,75

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

5,55

 

 

 

 

 

 

68

- Chiều dày 15cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,183

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,460

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

30,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

7,80

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

4,44

 

 

 

 

 

 

69

- Dày 20cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,138

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,350

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

22,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

5,85

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

3,33

 

 

 

 

 

 

70

- Dày 25cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,110

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,280

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

18,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

4,70

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

2,66

 

 

 

 

 

 

71

- Dày 30cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,093

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,230

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

15,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

3,90

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

2,22

 

 

 

 

 

 

72

- Dày 35cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,090

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,200

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

12,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

3,34

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

1,90

 

 

 

 

 

 

73

- Dày 40cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,088

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,175

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

11,250

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

2,925

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

1,666

 

 

 

 

 

 

74

- Dày 45cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,077

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,155

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

10,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

2,60

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

1,48

 

 

 

 

 

 

75

- Dày 50cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,070

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,140

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

9,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

2,34

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

1,33

 

 

 

 

 

 

76

- Dày 55cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,064

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,120

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

8,100

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

2,127

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

1,212

 

 

 

 

 

 

77

- Dày 60cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,058

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,116

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

7,500

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

1,95

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

1,111

 

 

 

 

 

 

78

- Dày 80cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,043

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,087

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

5,625

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

1,462

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

0,833

 

 

 

 

 

 

79

- Dày 100cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,034

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,070

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

4,500

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

1,17

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

0,666

 

 

 

 

 

 

80

- Dày 120cm trở lên

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,030

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,058

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

3,750

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

0,975

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

0,555

 

 

 

 

 

 

 

Cầu công tác đổ bêtông tường

 

 

 

 

81

- Tường dày 25cm trở lại

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,307

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,146

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

16,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

1,56

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

1,00

 

 

 

 

 

 

82

- Tường dày 40cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,190

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,091

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

10,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

0,98

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

0,625

 

 

 

 

 

 

83

- Tường dày 55cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,139

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,067

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

7,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

0,712

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

0,454

 

 

 

 

 

 

84

- Tường dày 70cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,109

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,052

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

6,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

0,56

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

0,357

 

 

 

 

 

 

85

- Tường dày 85cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,089

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,043

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

4,500

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

0,461

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

0,294

 

 

 

 

 

 

86

- Tường dày 100cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,079

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,037

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

4,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

0,392

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

0,25

 

 

 

 

 

 

87

- Tường dày 115cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,069

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,031

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

3,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

0,34

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

0,217

 

 

 

 

 

 

88

- Tường dày 130cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,061

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,028

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

3,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

0,30

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

0,192

 

 

 

 

 

 

89

- Tường dày 145cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,055

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,025

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

2,700

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

0,27

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

0,172

 

 

 

 

 

 

90

Tường cao dày 160

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,049

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,023

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

2,300

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

0,245

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

0,15

 

 

 

 

 

 

91

- Tường dày 175cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván

 

Gỗ thành khí

m3

0,045

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,020

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

2,200

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

0,224

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

0,142

 

 

 

 

 

 

92

- Tường dày 190cm

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván            

 

Gỗ thành khí

m3

0,041

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,019

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

2,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

0,206

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

0,131

 

 

 

 

 

 

93

- Tường dày 200cm trở lên

1m3

 

 

 

 

Gỗ, ván            

 

Gỗ thành khí

m3

0,039

 

Đinh

 

6 – 10cm

kg

0,018

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

2,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

0,196

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

0,125

Chú thích:

- Nếu bắc cầu công tác bằng rầm đơn thì không dùng tiêu chuẩn dây thép dằng và ecrou.

- Nếu bắc cầu công tác bằng rầm kép thì phải giảm tiêu chuẩn gỗ, ván đi 37%.

- Các tiêu chuẩn trên đây (từ 67 đến 93) định mức sử dụng vật liệu làm cầu công tác cho 1m3 bêtông trong phạm vi công trình. Ngoài ra còn đoạn cầu công tác nối tiếp từ máy trộn, hay sân trộn bêtông, đến công trình, cầu bắc qua khe, qua suối v.v… hay cầu bắc để đổ bêtông cho ống buse, ống xiphông khi xét thấy cần thiết, sẽ căn cứ vào tình hình thực tế, xác định chiều dài cầu và áp dụng theo các tiêu chuẩn dưới đây (từ 94 đến 97).

- Mức sử dụng vật liệu cho 1m cầu công tác, có chiều cao là 1m.

1

2

3

4

5

6

94

- Cầu dùng vận chuyển bằng

 

 

 

 

 

gánh, hay xe cút kít, rộng 0m,80

1m dài

 

 

 

 

Ván

cầu

Dày 4cm

m3

0,032

 

Đà, nẹp

công

5 x 10, 5 x 15

-

0,018

 

Cột chống

tác

10 x 10

-

0,010

 

Đinh

 

6 – 10 cm

kg

0,140

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

9,000

 

 

 

 

 

 

95

- Cầu công tác dùng vận

 

 

 

 

 

chuyển xe ba gác, rộng 1,5m

 

 

 

 

 

Ván

1m

Dày 4cm

m3

0,060

 

Đà, nẹp

theo

5 x 15, 8 x 15

-

0,058

 

Tre lan can

chiều

Æ6 – 8

cây

1,200

 

Cột, dằng

dài

12 x 12, 4 x 12

m3

0,040

 

Đinh

cầu

5 – 6cm

kg

0,060

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

12,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

2,34

 

Ecrou (có kèm rông đen)

 

Æ12 – 16

cái

1,30

 

 

 

 

 

 

96

- Cầu công tác dùng vận chuyển xe cút kít đi 2 chiều, rộng 2,20m

1m

 

 

 

 

Ván

 

4cm

m3

0,088

 

Đà, nẹp

 

5 x 15, 8 x 15

-

0,064

 

Tre lan can

 

Æ6 – 8

cây

1,200

 

Cột, dằng

 

12 x 12, 4 x 12

m3

0,058

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,070

 

Đinh đỉa

 

Æ6 – 12

cái

12,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

2,40

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

1,50

 

 

 

 

 

 

97

- Cầu công tác dùng vận chuyển xe ba gác đi 2 chiều, rộng 2m50

1m

 

 

 

 

Ván

 

 

m3

0,100

 

Đà, nẹp

 

5 x 15, 8 x 15

-

0,100

 

Tre lan can

 

Æ6 – 8

cây

1,200

 

Cột, dằng

 

15 x 15, 4 x 15

m3

0,085

 

Đinh

 

5 – 6cm

kg

0,100

 

Đinh đỉa

 

Æ5 – 12

cái

16,000

 

Dây thép dằng

 

Æ12 – 16

m

2,50

 

Ecrou

 

Æ12 – 16

cái

1,50

Ghi chú: - Nếu bắc cầu công tác bằng rầm đơn thì không dùng tiêu chuẩn dây thép dằng và ecrou.

- Nếu bắc cầu công tác bằng rầm kép thì phải giảm cột, dằng đi 54%, còn các tiêu chuẩn khác vẫn giữ nguyên.

- Cầu công tác ở các tiêu chuẩn tính theo mét dài (từ 94 đến 97) chỉ định mức cho cầu cao 1m, khi áp dụng phải đem chiều cao thực tế nhân với tiêu chuẩn cột, dằng, còn các tiêu chuẩn khác vẫn giữ nguyên.

Thí dụ: Công trình A. Có tường dày 70cm, tổng số khối lượng bêtông tường là 400m3. Khoảng cách từ máy trộn đến công trình là 40m, độ cao trung bình đoạn này là: 3m – (vận chuyển bêtông bằng xe cút kít).

Áp dụng định mức:

- Tường dày 70cm dùng tiêu chuẩn 84 khối lượng vật liệu dùng bắc cầu công tác cho tường là:

Gỗ, ván

:

0,109 x 400

=

43,600m3

Đinh

:

0,052 x 400

=

20,80kg

Đinh đỉa

:

6 x 400

=

2,400cái

- Khối lượng vật liệu đoạn nối tiếp dài 40m, dùng tiêu chuẩn 96 (phải nhân tiêu chuẩn cột, dằng với chiều cao 3m)

Ván dày 1cm

:

0,088 x 40

=

3,520m3

Đà, nẹp

:

0,064 x 40

=

2,560 –

Tre lan can

:

1,2 x 40

=

48 cây

Cột, dằng

:

0,058 x 40 x 3

=

6,960m3

Đinh

:

0,070 x 40

=

2,800kg

Đinh đỉa

:

12 x 40

=

480cái

Tính luân lưu:

Tra hệ số luân lưu ở bảng B.1 – xem lại cách tính luân lưu ở thí dụ 3.

8. Mức sử dụng tre làm đà dáo xây tường gạch, đá.

1

2

3

4

5

6

98

- Tường dày 20 – 33cm

 

 

 

 

 

Tre đà dáo

1m3

Æ6 – 8

cây

4,500

 

Ván

tường

dày 4 cm

m3

0,064

 

Dây buộc

xây

thừng dài 1,5m

cái

9,000

 

 

 

 

 

 

99

- Tường dày 35-45cm

 

 

 

 

 

Tre đà dáo

 

Æ6 – 8

cây

2,750

 

Ván

 

dày 4 cm

m3

0,040

 

Dây buộc

 

thừng dài 1,5m

cái

6,000

 

 

 

 

 

 

100

- Tường dày 50-60cm

1m3

 

 

 

 

Tre đà dáo             

 

Æ6 – 8

cây

2,000

 

Ván

 

dày 4 cm

m3

0,033

 

Dây buộc

 

thừng dài 1,5m

cái

3,000

 

 

 

 

 

 

101

- Tường dày 65-75cm

1m3

 

 

 

 

Tre đà dáo                                 

 

Æ6 – 8

cây

3,200

 

Ván

 

dày 4 cm

m3

0,046

 

Dây buộc

 

thừng dài 1,5m

cái

7,000

 

 

 

 

 

 

102

- Tường dày 80-90cm

1m3

 

 

 

 

Tre đà dáo                                 

 

Æ6 – 8

cây

2,600

 

Ván

 

dày 4 cm

m3

0,040

 

Dây buộc

 

dài 1,5m

cái

6,000

 

 

 

 

 

 

103

- Tường dày 95 – 105cm

1m3

 

 

 

 

Tre đà dáo                                 

 

Æ6 – 8

cây

2,200

 

Ván

 

dày 4 cm

m3

0,032

 

Dây buộc

 

thừng dài 1,5m

cái

5,000

 

 

 

 

 

 

104

- Tường dày 110 – 130cm

1m3

 

 

 

 

Tre đà dáo                                 

 

Æ6 – 8

cây

1,800

 

Ván

 

dày 4 cm

m3

0,026

 

Dây buộc

 

dài 1,5m

cái

4,000

 

 

 

 

 

 

105

- Tường dày 135 – 155cm

1m3

 

 

 

 

Tre đà dáo                                 

 

Æ6 – 8

cây

1,500

 

Ván

 

dày 4 cm

m3

0,020

 

Dây buộc

 

thừng dài 1,5m

cái

3,500

 

 

 

 

 

 

106

- Tường dày 160 – 180cm

1m3

 

 

 

 

Tre đà dáo                                 

 

Æ6 – 8

cây

1,300

 

Ván

 

dày 4 cm

m3

0,020

 

Dây buộc

 

dài 1,5m

cái

2,000

 

 

 

 

 

 

107

- Tường dày 185 – 200cm

1m3

 

 

 

 

Tre đà dáo                                 

 

Æ6 – 8

cây

1,000

 

Ván

 

dày 4 cm

m3

0,016

 

Dây buộc

 

thừng dài 1,5m

cái

1,500

Ghi chú:

Tường cao dưới 4m dùng dáo công cụ, ghế xây. Ván bắc trên đà dáo sử dụng luân lưu như gỗ, ván làm cầu công tác.

II. MỨC SỬ DỤNG TRE, LÁ LÀM LÁN TRẠI

(thời gian sử dụng từ 1 đến 2 năm)

 

1

2

3

4

5

6

108

- Nhà ở dùng cho cán bộ, công nhân viên

 

 

 

 

 

Tranh rộng 1,5m

1m2

đuôi dài 60–80cm

chiếc

5

 

Tre

nhà ở

Æ6 – 8

cây

1,5

 

Nứa

 

Æ3 – 5

-

8

 

Mây

 

dài 2m

sợi

4

 

Giang

 

Æ3 – 4

ống

0,8

 

 

 

 

 

 

109

- Nhà kho ximăng

1m2

 

 

 

 

Tranh rộng 1,5m

 

đuôi dài 60–80cm

chiếc

6

 

Tre

 

Æ6 – 8

cây

2

 

Nứa

 

Æ3 – 5

-

5

 

Mây

 

dài 2m

sợi

5

 

Giang

 

Æ3 – 4

ống

1

 

 

 

 

 

 

110

- Nhà lớn che mưa nắng

 

 

 

 

 

Tranh rộng 1,5m

 

đuôi dài 60–80cm

chiếc

4

 

Tre

 

Æ6 – 8

cây

1

 

Nứa

 

Æ3 – 5

-

2,5

 

Mây

 

dài 2m

sợi

3

 

Giang

 

Æ3 – 4

ống

0,6

Ghi chú:

- Diện tích nhà ở tính theo diện tích cư trú theo mặt bằng.

- Nhà dùng dưới 18 tháng không dùng mây buộc, và thay mây bằng tre hay giang.

5 sợi mây tính bằng 0,04 cây tre.

- Trường hợp không có tranh có thể thay bằng lá gồi, rơm, rạ…

1 tấm tranh tính bằng 5 lá gồi đuôi dài từ 60 – 80cm.

III. MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY, LÁT, TƯỜNG MÓNG V.V…

1

2

3

4

5

6

111

- Xây đá có hồ vữa

1m3

 

 

 

 

Đá hộc

 

3 x 30

m3

1,200

 

Hồ vữa

 

50# - 100#

lít

400

 

Nếu xây bằng đá đẽo sơ qua

 

 

 

 

 

thì dùng 1,100m3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

112

- Xây đá khan

1m3

 

 

 

 

Đá hộc

 

30 x 30

m3

1,200

 

 

 

 

 

 

113

- Xây tường gạch

1m3

 

 

 

 

Gạch chì

 

22 x 10,5 x 6

viên

550

 

Hồ vữa

 

30# - 100#

lít

280

 

 

 

 

 

 

114

- Lát gạch lá nem

1m2

 

 

 

 

Gạch lá nem

 

20 x 20

viên

24,5

 

Vữa lát, trát

 

30# - 100#

lít

20

 

 

 

 

 

 

115

- Trát tường

1m2

 

 

 

 

Trát dày 1cm

 

Số hiệu hồ vữa từ

lít

14

 

 – dày 1,5cm

 

50# - 100#

-

19

 

 – dày 2cm

 

 

-

25

 

 

 

 

 

 

116

- Láng nền

1m2

 

 

 

 

Láng dày 2 cm

 

50# - 100#

lít

25

 

Láng dày 3 cm

 

 

-

35

 

 

 

 

 

 

117

- Quét nước vôi

1m2

 

 

 

 

Quét 2 nước

 

vôi cục

kg

0,25

 

Quét 3 nước

 

-

-

0,32

Ghi chú:

- Các tiêu chuẩn hồ vữa dùng trát tường, láng nền, quét vôi đã tính cả hao phí cho thi công rồi.

IV. MỨC SỬ DỤNG CÁC VẬT LIỆU KHÁC

1

2

3

4

5

6

 

1) SƠN

 

 

 

 

 

Sơn sắt tấm:

 

 

 

 

118

- Sơn dầu chỉ 3 nước vào sắt

1m2

-

kg

0,240

119

- Sơn các loại 1 nước vào sắt

-

-

-

0,060

 

 

 

 

 

 

 

Sơn sắt hình các loại

 

 

 

 

120

- Sắt hình cánh dày 1mm-5mm

tính cho

-

 

 

 

Sơn 1 nước minium

1 tấn sắt

-

kg

10,20

 

Sơn dầu lần thứ 1

 

-

-

10,24

 

Sơn dầu lần thứ 2

 

-

 

7,90

121

- Cánh dày 6 – 10mm

 

 

 

 

 

Sơn 1 nước minium

-

-

kg

3,30

 

Sơn dầu lần thứ 1

-

-

-

3,40

 

Sơn dầu lần thứ 2

-

-

-

2,60

122

- Cánh dày 10mm trở lên

-

-

 

 

 

Sơn 1 nước minium

-

-

kg

2,10

 

Sơn dầu lần thứ 1

-

-

-

2,12

 

Sơn dầu lần thứ 2

-

-

-

1,65

 

 

 

 

 

 

 

Sơn gỗ:

1m2

 

 

 

123

- Gỗ mới; sơn nước thứ 1

tính

-

kg

0,14

 

Sơn nước thứ 2

cho một

-

-

0,10

 

Sơn nước thứ 3

mét

-

-

0,077

 

 

vuông

 

 

 

124

- Gỗ cũ; sơn 3 nước

 

-

-

0,200

 

 

 

 

 

 

 

Sơn tường vôi hay bêtông:

1m2

 

 

 

125

- Sơn 2 nước

-

-

kg

0,300

126

- Sơn 3 nước

-

-

kg

0,460

 

 

 

 

 

 

 

2. Mức sử dụng mìn kíp,

 

 

 

 

 

dây để phá đá vôi

 

 

 

 

127

- Phá đá trên núi

1m3

 

 

 

 

Mìn

đá hộc

dy-na-mít

kg

0,120

 

Kíp nổ

 

kíp

cái

0,400

 

Dây cháy

 

 

m

0,500

128

- Phá đá ngầm chân núi,

 

 

 

 

 

khi đào kênh mương

1m3

 

 

 

 

Mìn

đá hộc

dy-na-mít

kg

0,200

 

Kíp nổ

 

 

cái

0,570

 

Dây cháy

 

 

m

0,700

 

 

 

 

 

 

 

3. Mức sử dụng que hàn sắt

 

 

 

 

129

- Hàn sắt Æ16 – 20

1 tấn

que hàn Æ2 – 3

kg

9,200

130

- Æ22 – 30

sắt

Æ4 – 5

-

12,600

131

- Lớn hơn 30

 

Æ4 – 5

-

16,400

 

 

 

 

 

 

 

4. Dây thép buộc sắt:

 

 

 

 

132

- Buộc sắt Æ6 – 12

 

Æ1 – 1,5

kg

10

133

- Æ14 – 22

1 tấn

-

-

8

134

- Lớn hơn Æ22

sắt

-

-

6

 

 

 

 

 

 

 

5. Mức sản xuất gỗ tròn

 

 

 

 

 

ra gỗ thành khí

 

 

 

 

135

- Gỗ tròn

1m3

Æ 20 trở lên

m3

1,570

 

 

 

 

 

 

 

6. Mức sử dụng bao tải,

 

 

 

 

 

nhựa đường, giấy dầu làm

 

 

 

 

 

khớp nối;

 

 

 

 

 

Khe nối có nhựa đường

1m2

 

 

 

136

- Khe rộng 1cm

-

nhựa

kg

10

137

- Khe rộng 1,5cm

-

-

-

15

138

- Khe rộng 2cm

-

-

-

20

 

 

 

 

 

 

 

Khe nối có bao tải tẩm nhựa

 

 

 

 

139

- Khe rộng 1cm

1m2

 

 

 

 

Nhựa

-

-

kg

7

 

Bao tải

-

 

m2

1

140

- Khe rộng 1,5cm

 

 

-

 

 

Nhựa

-

-

kg

8,5

 

Bao tải

-

 

m3

1

141

- Khe rộng 2cm

 

 

 

 

 

Nhựa

-

-

kg

12

 

Bao tải

-

 

m2

3

 

 

 

 

 

 

 

Khe nối có giấy dầu và

 

 

 

 

 

nhựa đường

1m2

 

 

 

142

- Khe rộng 1cm

-

 

 

 

 

Nhựa

-

-

kg

8,5

 

Giấy dầu

-

 

m2

3

143

- Khe rộng 1,5cm

 

 

 

 

 

Nhựa

-

-

kg

12

 

Giấy dầu

-

 

m2

3

144

- Khe rộng 2cm

-

 

 

 

 

Nhựa

-

-

kg

18

 

Giấy dầu

-

 

m2

3

Ghi chú: - Các mức sơn, mìn, kíp, dây cháy, đã tính cả hao hụt cho thi công rồi.

C. MỨC HAO PHÍ CÁC VẬT LIỆU CHÍNH

Số mục

Loại vật liệu

Hao vận chuyển

Hao bảo quản

Hao thi công

Tổng cổng

1

Cát đen

5%

7,5%

2,5%

15%

2

Cát vàng

3

5

2

10

3

Cát vàng to

3

2

2

7

4

Gạch vụn

2

2

1

3

5

Đá dăm

3

0,5

1,5

5

6

Đá sỏi

1

1

2

4

7

Ciment

0,25

0,25

0,5

1

8

Vôi cục

2

3

1

6

9

Than xi

0

0

5

5

10

Sắt tròn

0

0

5

5

11

Đinh

-

-

1

1

12

Đá hộc

-

-

1,5

1,5

13

Kinh

2

0,5

12,5

15

14

Ngói bò

2

1

2

5

15

Ngói thủ công

2

1

2

5

16

Gạch men sứ

0,5

0

1,5

2

17

Gạch lá men

0,5

0,5

1

2

18

Gạch xi măng

0,5

0

0,5

1

19

Gạch chi

1

0,5

0,5

3

20

Nhựa đường

0

2

6

8

21

Giấy dầu

-

0

4

4

22

Gỗ

-

-

15

15

 

Đổ bêtông

 

 

 

 

23

Bêtông móng

-

0

1,5

1,5

24

Bêtông tường

-

-

2,5

2,5

25

Bêtông cột

-

-

3

3

26

Bêtông đan, sàn gác

-

-

1

1

27

Rầm, ống buse

-

-

2,5

2,5

D. BẢNG PHỤ LỤC

Bảng 1. Cấp phối hồ vữa xây:

Số thứ tự

Loại hồ vữa

Số hiệu vữa

Số hiệu ximăng

Ximăng (kg)

Vôi cục (kg)

Cát vàng (lít)

Cát đen (lít)

1

 

100

400

367

40

1,010

 

2

 

75

400

276

45,50

1,010

 

3

Vữa tam hợp

75

300

367

40,60

1,010

 

4

 

50

400

184

71,50

1,010

 

5

 

50

300

245

48,50

1,010

 

6

 

50

200

361

24,20

1,010

 

7

 

50

400

303

55,00

 

1,010

8

 

50

300

390

30,00

 

1,010

9

 

25

400

139

53,30

1,010

 

10

 

25

300

140

53,30

1,010

 

11

 

25

200

181

60,60

1,010

 

12

 

25

400

180

53,30

 

1,010

13

 

25

300

192

53,00

 

1,010

14

 

100

400

367

 

1,010

 

15

 

75

400

276

 

1,010

 

16

vữa

75

300

367

 

1,010

 

17

xi măng

50

400

184

 

1,010

 

18

 

50

300

245

 

1,010

 

19

 

50

200

261

 

1,010

 

20

 

50

400

250

 

 

1,010

21

 

50

300

300

 

 

1,010

22

 

25

200

181

 

1,010

 

Bảng 2 - Cấp phối vữa láng, trát.

Số thứ tự

Loại hồ vữa

Số hiệu vữa

Số hiệu ximăng

Ximăng (kg)

Vôi cục (kg)

Cát vàng (lít)

Bột phòng nước (kg)

23

Vữa

15

300

201

100,8

1,010

 

24

tam

15

200

268

67,8

1,010

 

25

hợp

8

200

201

100,8

1,010

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

vữa

100

200

549

 

910

 

27

xi

80

200

472

 

910

 

28

măng

50

200

402

 

1,010

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

vữa chịu

80

400

302

 

1,010

15,10

30

áp lực

 

300

402

 

1,010

20,10

31

của nước

 

200

472

 

1,010

23,60

32

 

 

400

402

 

1,010

 

33

 

 

300

472

 

1,010

 

Cấp phối bê tông

- Những điểm cần chú ý khi áp dụng bảng cấp phối bê tông:

1. Các chỉ tiêu về cấp phối bê tông trong bảng này chỉ dùng để dự toán; duyệt dự toán; không dùng làm liều lượng để pha trộn lúc thi công. Cấp phối thi công sẽ theo liều lượng của thí nghiệm.

2. Các chỉ tiêu trong bảng này quy định cho 2 loại đá: đá cuội (hàng trên); đá dăm (hàng dưới); cỡ trung bình, đường kính lớn nhất là 40mm. Theo 2 loại cát: cát trung bình và cát nhỏ.

3. Trong thực tế nếu gặp cỡ đá to hơn; hay nhỏ hơn sẽ giảm, hay tăng lên 20% theo lượng ximăng đã quy định.

Bảng 3 - Cấp phối bê tông xi măng poóc-lăng

 

Loại cát trung bình

 

Số hiệu bê tông

Xi măng (kg)

Cát (m3)

Đá (m3)

34

50, 70, 75

201

0,500

0,870

35

90 – 100

201

0,500

0,870

209

0,530

0,850

36

100

221

0,490

0,870

221

0,530

0,840

37

140

228

0,490

0,860

241

0,530

0,840

38

150

235

0,490

0,860

251

0,520

0,830

39

170

248

0,480

0,830

266

0,520

0,850

40

200

267

0,470

0,850

291

0,490

0,850

 

Loại cát nhỏ

41

50, 70, 75

201

0,460

0,890

201

0,500

0,870

42

90

204

0,460

0,890

215

0,500

0,870

43

100

211

0,460

0,890

225

0,500

0,870

44

110

218

0,460

0,890

231

0,500

0,860

45

140

241

0,460

0,870

255

0,500

0,860

46

150

248

0,450

0,870

265

0,490

0,860

47

170

262

0,450

0,860

280

0,460

0,870

48

200

282

0,420

0,880

306

0,460

0,860

Bảng 4 - Cấp phối bê tông dùng xi măng Pudơlan

- Bảng cấp phối bê tông Pudơlan, tính chung cho cả hai loại đá dăm, đá cuội, cỡ trung bình có đường kính lớn nhất là 40mm, cấp phối tốt, chất lượng xi măng Pudơlan đảm bảo, không bị vón; mất phẩm chất.

49

35

100

0,450

0,900

50

50

150

0,450

0,900

51

70

180

0,450

0,900

52

90

210

0,450

0,900

53

110

240

0,450

0,850

54

140

260

0,450

0,850

55

170

280

0,450

0,850

56

200

300

0,450

0,850

57

250

330

0,450

0,850