ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2005/QĐ-UB | Hà nội, ngày 02 tháng 6 năm 2005. |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ -TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể Hà Nội đến năm 2020;
Quyết định số 74/1999/QĐ-UB ngày 1 tháng 9 năm 1999 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Huyện Gia Lâm tỷ lệ 1/5000 (khu vực đô thị – phần Quy hoạch sử dụng đất và giao thông);
Căn cứ Quyết định số 78/2005/QD-UB ngày02./6./2005 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở và khu phụ trợ Cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO tỷ lệ:1/500;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu nhà ở và khu phụ trợ Cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO, tỷ lệ 1/500 tại các xã Lệ Chi, Kim Sơn - Gia Lâm - Hà Nội.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Gia Lâm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã Lệ Chi, Kim Sơn; Tổng Giám đốc Công ty thương mại Hà Nội; Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở VÀ KHU PHỤ TRỢ CỤM CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM HAPRO TẠI CÁC XÃ LỆ CHI, KIM SƠN- GIA LÂM - HÀ NỘI, TỶ LỆ:1/500
(Ban hành theo Quyết định số 79/2005/QĐ-UB ngày 2 tháng 6 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng Quy hoạch chi tiết khu nhà ở và khu phụ trợ Cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO - Xã Lệ Chi, Kim Sơn - Huyện Gia Lâm - TP. Hà Nội, tỷ lệ: 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 78/2005/QĐ-UB ngày 02 tháng 6 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong địa bàn khu nhà ở và khu phụ trợ Cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO phải tuân thủ các quy định khác của Pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định trên cơ sở diều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt.
Điều 4: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Gia Lâm, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Giám đốc Sở xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu nhà ở và Khu phụ trợ Cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: Ranh giới, phạm vi, qui mô lập quy hoạch:
- Khu nhà ở và khu phụ trợ Cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO có diện tích 352405m2 thuộc địa giới các xã Lệ Chi và xã Kim Sơn – Huyện Gia Lâm – Hà Nội
- Ranh giới:
+ Phía Bắc giáp Cánh đồng xã Lệ Chi và mương Bắc Hải.
+ Phía Nam giáp đường 181.
+ Phía Đông giáp Đất khu công nghiệp HAPRO (đã được phê duyệt).
+ Phía Tây giáp cánh đồng xã Kim Sơn.
Điều 6: Tổng diện tích đất quy hoạch: 352.405 m2
Bao gồm :
+ Đất mở đường 181 (tạm giao quản lý): 8.779 m2
+ Đất đường khu vực: 14.734 m2
+ Đất đường thành phố (vành đai 4) và mương Bắc Hải: 48.505 m2
- Diện tích mương Bắc Hưng Hải : 9.449 m2
- Diện tích đất đường vành đai 4: 39.056 m2
+ Diện tích đất cây xanh cách ly: 19.048 m2
- Diện tích cây xanh cách ly 1: 7.964 m2
- Diện tích cây xanh cách ly 2: 11.084 m2
+ Khu chức năng gồm 2 khu: 261.339 m2
- Khu phụ trợ: 139.716 m2
- Khu nhà ở: 121.623 m2
*. Khu phụ trợ: có tổng diện tích: 139.716 m2 gồm các chức năng sau:
- Đất công trình hỗn hợp | 21.037 m2 | (15,06%) | (Phục vụ cho khu vực) |
- Đất trường dạy nghề | 17.483m2 | (12,51%) | (874 chỗ học) |
- Đất cây xanh vui chơi giải trí | 36.560m2 | (26,17%) |
|
- Đất giao thông
| 17.668m2
| (12,65%)
| ( Mặt cắt ngang từ 17.5 m đến 30m) |
- Đất công trình đầu mối HTKT | 2.519m2 | (1,80%) | (Trạm xử lý nước) |
- Đất các xưởng thực nghiệm | 29.041m2 | (20,79%) |
|
- Đất khu chuẩn bị giống | 5.769m2 | (4,12%) |
|
- Đất khu Vườn ươm chế biến thực phẩm và đóng gói bao bì Hà Nội | 9.639m2 | (6,90%) |
|
*. Khu nhà ở:Tổng diện tích: 121.623 m2 gồm các chức năng:
- Đất công trình văn hoá, y tế | 1.048m2 | (0,86%) |
|
- Đất cây xanh TDTT | 5.760m2 | (4,74%) |
|
- Đất giao thông + Đất đường + Đất bãi đỗ xe | 17.956m2 15.146m2 2.810m2 | (14,76%)
|
|
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo | 7.959m2 | (6,54%) |
|
- Đất trường học (TH, THCS) | 13.266m2 | (10,91%) |
|
- Đất ở | 75.634m2 | (62,19%) |
|
Điều 7: Đất xây dựng Trung tâm thương mại có 1 ô đất (ký hiệu HH) diện tích: 21 037 m2
STT
| Ký hiệu
| Chức năng
| DT đất (m2) | MĐXD (%) | Tầng cao (Tầng | Hệ số SDĐ (lần) | DTXD (m2)
|
1 | HH | Đất xây dựng Trung tâm thương mại | 21037 | 40 | 5 | 2.00 | 8414.80 |
- Các yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Trong khuôn viên đất của công trình phải bố trí bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 8: Đất xây dựng trường dạy nghề 1 ô đất (ký hiệu TH3) diện tích: 17.483 m2
STT
| Ký hiệu
| Chức năng
| DT đất (m2) | MĐXD (%) | Tầng cao (Tầng | Hệ số SDĐ (lần) | DTXD (m2) |
1 | TH3 | Trường dạy nghề | 17483 | 35 | 2 | 0.70 | 6119.05 |
+ Khi thiết kế xây dựng công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã phê duyệt như về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình Dáng và hướng công trình cần tuân thủ đúng theo quy phạm thiết kế trường học đảm bảo điều kện tốt nhất cho dạy và học.
Điều 9: Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật có 1 ô đất(ký hiệu HTKT) diện tích: 2.519 m2
STT
| Ký hiệu
| Chức năng
| DT đất (m2) | MĐXD (%) | Tầng cao (Tầng | Hệ số SDĐ (lần) | DTXD (m2) |
1 | HTKT | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 2519 | 20 | 1 | 0.20 | 503.80 |
- Các yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Khi thiết kế xây dựng công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã phê duyệt như về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao công trình. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp và đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho phía Bắc đường 181.
Điều 10: Đất cây xanh, vui chơi giải trí có 1 ô đất (ký hiệu CX2) diện tích: 36.560 m2
STT
| Ký hiệu
| Chức năng
| DT đất (m2) | MĐXD (%) | Tầng cao (Tầng | Hệ số SDĐ (lần) | DTXD (m2) |
1 | CX2 | Đất cây xanh, vui chơi giải trí | 36560 |
|
|
|
|
+ Cây được trồng xen kẽ các tầng tán nhằm đảm bảo cải tạo tốt vi khi hậu cho cụm công nghiệp. Các công trình vui chơi giải trí xây dựng ở đây phải có kiến trúc phù hợp với cảnh quan xung quanh, tạo hiệu quả tốt nhất phục vụ nhu cầu giải trí cho công nhân trong khu công nghiệp và khu vực.
Điều 11: Đất xây dựng các xí nghiệp xản xuất thực nghiệm, trại chuẩn bị gống, vườn ươm chế biến thực phẩm và đóng gói bao bì hà nội 6 ô đất(ký hiệu TG, VO, XNSX1-XNXS4) tổng diện tích: 44.449 m2
STT
| Ký hiệu
| Chức năng
| DT đất (m2) | MĐXD (%) | Tầng cao (Tầng | Hệ số SDĐ (lần) | DTXD (m2) |
1 | TG | Đất trạm chuẩn bị giống | 5769 | 50 | 1 | 0.50 | 2884.50 |
2 | VO | Đất vườn ươm chế biến thực phẩm và đóng gói bao bì Hà Nội | 9639 | 45 | 2 | 0.90 | 4337.55 |
3 | XNSX1 | Xí nghiệp SX thực nghiệm 1 | 11069 | 50 | 1 | 0.50 | 5534.50 |
4 | XNSX2 | Xí nghiệp SX thực nghiệm 2 | 6762 | 45 | 2 | 0.90 | 3042.90 |
5 | XNSX3 | Xí nghiệp SX thực nghiệm 3 | 6007 | 50 | 2 | 1.00 | 3003.50 |
6 | XNSX4 | Xí nghiệp SX thực nghiệm 4 | 5203 | 45 | 1 | 0.45 | 2341.35 |
- Các yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Trong khuôn viên đất của công trình phải bố trí bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Đất công cộng cộng đơn vị ở nhà văn hoá, trạm y tế có 1 ô dất (ký hiệu TT) có diện tích 1.048 m2.
TT
| Ký hiệu
| Chức năng
| Diện tích (m2) | Mật độ (%) | Tầng cao (Tầng) | Hệ số SDĐ (lần) | Dân số người, HS | Diện tích XD(m2) |
1 | TT | Đất DVTM, nhà văn hoá, y tế | 1048 | 25 | 2 | 0.50 |
| 262.00 |
- Các yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Trong khuôn viên đất của công trình phải bố trí bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình.
+ Đất trường học gồm 2 ô đất (ký hiệu TH1 và TH2) có diện tích 13.266m2 bố trí ở trung tâm khu nhà ở.
TT
| Ký hiệu
| Chức năng
| Diện tích (m2) | Mật độ (%) | Tầng cao (Tầng) | Hệ số SDĐ (lần) | Dân số người, HS | Diện tích XD(m2) |
1 | TH1 | Trường tiểu học | 6271 | 20 | 2 | 0.40 | 418 | 1254.20 |
2 | TH2 | Trường trung học cơ sở | 6995 | 20 | 2 | 0.40 | 389 | 1399.00 |
+ Khi thiết kế xây dựng công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã phê duyệt như về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Công trình được thiết kế theo đúng quy phạm thiết kế trường học để đảm bảo điều kiện tốt nhất cho dạy và học.
+ Đất nhà trẻ mẫu, giáo gồm 2 ô đất (ký hiệu NT và MG ) có diện tích 7.959 m2.
TT
| Ký hiệu
| Chức năng
| Diện tích (m2) | Mật độ (%) | Tầng cao (Tầng) | Hệ số SDĐ (lần) | Dân số người, HS | Diện tích XD(m2) |
1 | NT | Nhà trẻ mẫu, giáo | 3916 | 30 | 2 | 0.60 | 196 | 1174.80 |
2 | MG | Nhà trẻ mẫu, giáo | 4043 | 30 | 2 | 0.60 | 162 | 1212.90 |
+ Khi thiết kế, xây dựng công trình phải có kiến trúc đẹp, phù hợp với tính chất công trình. Tổ chức trồng cây xanh, cây cảnh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên.
+ Đất cây xanh thể dục thể thao (ký hiệu CX1) có diện tích: 5.760 m2.
TT
| Ký hiệu
| Chức năng
| Diện tích (m2) | Mật độ (%) | Tầng cao (Tầng) | Hệ số SDĐ (lần) | Dân số người, HS | Diện tích XD(m2) |
1 | CX1 | Đất cây xanh thể dục thể thao | 5760 |
|
|
|
|
|
+ Cây được trồng xen kẽ các tầng tán nhằm đảm bảo cải tạo tốt vi khi hậu. Các công trình thể dục thể thao phục vụ hàng ngày cho dân cư trong khu vực. Các quán hoa, quán sách v.v. phải có phong cách kiến trúc phù hợp với cảnh quan xung quanh, tạo hiệu quả tốt nhất phục vụ nhu cầu giải trí cho công nhân và nhân dân trong vùng.
TT
| Ký hiệu
| Chức năng
| Diện tích (m2) | Mật độ (%) | Tầng cao (Tầng) | Hệ số SDĐ (lần) | Dân số người, HS | Diện tích XD(m2) |
1 | BT1 | Nhà ở chuyên gia và nhà ở biệt thự | 16884 | 45 | 3 | 1.35 | 760 | 7597.80 |
2 | BT2 | Nhà ở biệt thự, nhà ở có vườn | 12234 | 47 | 3 | 1.41 | 575 | 5749.98 |
3 | BT3 | Nhà ở biệt thự, nhà ở có vườn | 14125 | 47 | 3 | 1.41 | 664 | 6638.75 |
4 | NOC1 | Nhà ở cao tầng | 8260 | 40 | 5 | 2.00 | 472 | 3304.00 |
5 | NOC2 | Nhà ở cao tầng | 7531 | 38 | 5 | 1.90 | 409 | 2861.78 |
6 | NOTDC1 | Nhà ở tái định cư | 7223 | 50 | 3 | 1.50 | 271 | 3611.50 |
7 | NOTDC2 | Nhà ở tái định cư | 9377 | 50 | 3 | 1.50 | 352 | 4688.50 |
|
| Tổng cộng | 75634 |
|
|
|
| 34452.31 |
+ Các yêu cầu về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế xây dựng công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã phê duyệt như về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình nhà ở cao tầng: tầng 1 được sử dụng là dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản thân công trình.
+ Khu vực dân cư nằm trên trục đường quy hoạch, khi cải tạo, chỉnh trang phải tuân thủ theo các chỉ tiêu quy hoạch.
Điều 17: Hệ thống giao thông :
- Mạng lưới đường :
+ Đường 181 là đường giao thông đối ngoại của khu vực liên hệ giữa huyện Gia Lâm với các huyện Thuận Thành, Gia Lương (tỉnh Bắc Ninh) ở phía Nam khu đất nghiên cứu dự kiến mở rộng khoảng 30 m trên cơ sở đường 181 hiện nay.
+ Đường VĐ4 được dự kiến hành lang dự trữ khoảng từ 100 đến 105 m.
+ Hành lang dự trữ cho phạm vị xây dựng nút giao nhau khác cốt giữa đường 181 và đường vành đai 4, qui mô đường vành đai 4, đường 181 và nút giao thông này sẽ thực hiện theo dự án riêng được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Giao thông liên hệ giữa hai khu nhà ở và phụ trợ sẽ được điều chỉnh khi đường vành đai 4 và nút giao thông nêu trên được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
+ Các tuyến đường trong khu nhà ở và khu phụ trợ :
- Giai đoạn trước mắt khi chưa xây dựng tuyến đường vành đai 4 cần tổ chức nối liên thông tuyến đường 17,5m giữa khu nhà ở và khu phụ trợ .Về lâu dài nếu vành đai 4 xây dựng trong khu vực này, tổ chức giao thông liên hệ giữa khu nhà ở và khu phụ trợ sẽ được điều chỉnh phù hợp.
- Các đường nhánh có mặt cắt từ 15,5m; 13,5m; có lòng đường rộng 5.5m-7.5m vỉa hè rộng tối thiểu 2.5 m, mạng lưới giao thông nội bộ hoàn chỉnh được thiết kế tạo liên hoàn đồng bộ, đảm bảo yêu cầu sử dụng và phù hợp với Tiêu chuẩn và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Ngoài ra còn có đường vào nhà rộng: 7,5 m.
- Bãi đỗ xe (P1, P2,P3, P4) của khu ở và khu phụ trợ bố trí gần khu vực dịch vụ công cộng trung tâm khu ở và khu phụ trợ.
+ Khi lập các dự án xây dựng các công trình nhà chung cư, nhà cao tầng và công trình công cộng, bãi đỗ xe được bố trí ở tầng 1 hoặc tầng hầm (nếu công trình có tầng hầm), quy mô cụ thể sẽ được tính toán theo yêu cầu sử dụng công trình đó.
+ Diện tích các bãi đỗ xe công cộng được tính toán theo Quy chuẩn xây dựng VN
+ Giải pháp tổ chức giao thông giữa vành đai 4 và đường 181 sẽ được các cấp thẩm quyền phê duyệt trong dự án riêng.
Điều 18: San nền thoát nước mưa:
+ Cao độ nền khống chế từ 6,25 đến 6,65m, dốc dần về phía mương Bắc Hải.
+ Độ dốc nền i >= 0,004.
+ Tuyến cống thoát nước chính có đường kính D=1000mm đến 1500mm. Bố trí trên đường trong khu nhà ở và khu phụ trợ đổ về phía mương Bắc Hải.
+ Tuyến cống nhánh D=600mm đến 800mm bố trí dọc đường giao thông để đổ về tuyến cống chính.
- Nguồn cấp nước cho khu nhà ở và khu phụ trợ cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO được lấy từ trạm bơm hiện có (công suất Q=400m3/ngđ). Dự kiến nâng công suất lên Q= 2000m3/ngđ để đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước của khu vực.
- Mạng lưới đường ống truyền dẫn bố trí theo mạng vòng với đường kính F=250 - 100. Các ống phân phối bố trí dọc theo trục đường nội bộ có đường kính F = 80 - 50 - 32 cấp nước đến từng ô đất.
- Các nhà cao tầng (5 tầng) được cấp nước thông qua hệ thống bể chứa, trạm bơm tăng áp cục bộ (quy mô công suất, vị trí cụ thể sẽ được nghiên cứu theo qui mô công trình). Các khu nhà thấp tầng được cấp nước trực tiếp từ mạng lưới đường ống phân phối.
Điều 20: Hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường:
+ Hệ thống thoát nước mưa của khu ở và khu phụ trợ HAPRO được thoát ra mương Bắc Hải chạy giữa tuyến đường vành đai 4 dự kiến xuyên qua khu đất nghiên cứu.
+ Thoát nước thải được thiết kế hệ thống riêng, được xử lý sơ bộ qua bể bán tự hoại, thoát ra hệ thống cống thoát nước thải chung của khu ở và khu phụ trợ HAPRO rồi từ đó qua trạm xử lý cục bộ, thải ra mương Bắc Hải.
- Rác thải:
+ Các nhà cao tầng phải xây dựng hệ thống thu gom rác từ các tầng xuống bể rác ở tầng 1 cho từng đơn nguyên, khu vực xây dựng nhà thấp tầng, nhà vườn giải quyết thu gom rác theo hai phương thức: Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/1thùng và xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
+ Các công trình công cộng được thu gom rác thông qua hợp đồng trực tiếp với đơn vị có chức năng về vệ sinh, môi trường.
- Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch được lấy từ tuyến 22KV (ĐDK) từ khu công nghiệp Phú Thị.
- Xây dựng tuyến cáp ngầm 22KV dọc theo trục đường nhánh trong khu ở và khu phụ trợ để cấp cho 7 trạm biến áp công suất từ 630KVA đến 1600KVA.
- Chiếu sáng đường bằng đèn cao áp thuỷ ngân hoặc halogel. Xây dựng tuyến cáp điện ngầm dọc theo các tuyến đường quy hoạch theo Tiêu chuẩn thiết kế.
Điều 22: Mọi vi phạm các Điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 23: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết và Điều lệ này để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 24: Đồ án quy hoạch chi tiết khu nhà ở và khu phụ trợ Cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO tỷ lệ 1/500 và bản điều lệ này được lưu trữ lại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện.
- UBND Thành phố
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở xây dựng
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất
- UBND huyện Gia Lâm
- Tổng Công ty Thương mại Hà Nội
| TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Quyết định 119/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế quản lý xây dựng khu nhà ở công nhân An Phú tại xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 78/2005/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu nhà ở và khu phụ trợ Cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO, tỷ lệ 1/500 tại các xã: Lệ Chi, Kim Sơn - Huyện Gia Lâm do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 3 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4 Quyết định 322/2003/QĐ-UB phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng nhà lưu trú cho công nhân tại các khu chế xuất, khu công nghiệp do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 7 Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 1 Quyết định 119/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế quản lý xây dựng khu nhà ở công nhân An Phú tại xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 78/2005/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu nhà ở và khu phụ trợ Cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO, tỷ lệ 1/500 tại các xã: Lệ Chi, Kim Sơn - Huyện Gia Lâm do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 3 Quyết định 322/2003/QĐ-UB phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng nhà lưu trú cho công nhân tại các khu chế xuất, khu công nghiệp do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành