- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật phí và lệ phí 2015
- 4 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6 Thông tư 303/2016/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố (vỉa hè) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2017/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 21 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố (vỉa hè) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2489/TTr-SXD ngày 14 tháng 8 năm 2017 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 1466/BC-STP ngày 11 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố (vỉa hè) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan thu phí
Sở Giao thông vận tải: Thu phí đối với trường hợp cấp Giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông tại các tuyến đường được phân cấp quản lý;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Thu phí đối với trường hợp cấp Giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông tại các tuyến đường được phân cấp quản lý.
b) Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố (vỉa hè) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố.
c) Đối tượng miễn nộp phí:
Hộ gia đình sử dụng hè phố (vỉa hè) khi tổ chức đám cưới, đám tang;
Hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 2. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Mức thu:
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Các tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
|
|
a | Đường phố loại I, II |
|
|
| - Hè đường có độ rộng đến 3 mét. | đồng/m2/tháng | 13.000 |
| - Hè đường có độ rộng trên 3 mét. | đồng/m2/tháng | 20.000 |
b | Các loại đường phố còn lại |
|
|
| - Hè đường có độ rộng đến 3 mét. | đồng/m2/tháng | 9.000 |
| - Hè đường có độ rộng trên 3 mét. | đồng/m2/tháng | 13.000 |
2 | Các tuyến đường thuộc địa bàn các huyện | đồng/m2/tháng | 9.000 |
Việc phân loại đường phố căn cứ vào Quyết định số 106/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Bảng giá đất các loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:
a) Cơ quan thu phí tại
b) Hình thức thu: Phí thu bằng đồng Việt Nam; thu trực tiếp bằng tiền mặt.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
Cơ quan thu phí đăng ký tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được cấp biên lai thu phí và quản lý, sử dụng theo quy định về việc phát hành quản lý, sử dụng theo quy định tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
c) Quản lý và sử dụng phí:
Cơ quan thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán tiền phí thu được theo đúng quy định tại Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ.
Giao Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh triển khai việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo đúng quy định.
Giao Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, các Sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ quy hoạch được duyệt, quy định liên quan, điều kiện thực tế của từng địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục các khu vực, các tuyến đường trên địa bàn tạm thời được phép sử dụng lòng đường, hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, đảm bảo không làm mất mỹ quan đô thị và ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 8 năm 2017 và thay thế nội dung liên quan đến phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường tại Quyết định số 78/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 55/2014/QĐ-UBND
- 2 Nghị quyết 125/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 79/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố (vỉa hè) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6 Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 130/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố do tỉnh Lào Cai ban hành
- 8 Nghị quyết 93/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9 Thông tư 303/2016/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 12 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13 Luật phí và lệ phí 2015
- 14 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 93/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 130/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 79/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Nghị quyết 125/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 55/2014/QĐ-UBND
- 8 Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2020 về công bố danh sách tuyến đường có thu phí xe ô tô đậu trên lòng đường và danh sách các tuyến đường tổ chức thu phí sử dụng tạm thời vỉa hè trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9 Quyết định 65/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận