ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 793/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 22 tháng 5 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ, THỊ TRẤN YÊN PHÚ, HUYỆN BẮC MÊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP, ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng-Bộ Nội vụ, hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP, ngày 14/01/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1248/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của UBND tỉnh Hà Giang phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê, giai đoạn 2003 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh Hà Giang phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2014-2020.
Căn cứ Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh Hà Giang phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê, giai đoạn 2003 - 2030;
Căn cứ quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 24/1/2017 của UBND tỉnh Hà Giang phê duyệt dự toán hồ sơ khu vực phát triển đô thị, thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê;
Căn cứ kết luận của Thường trực UBND tỉnh tại Thông báo số 243/TB-UBND ngày 27/9/2019;
Căn cứ các văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc tham gia ý kiến về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn thực hiện Khu vực phát triển đô thị thị trấn Yên Phú: Văn bản số 2038/SKHĐT-TĐ ngày 17/10/2019; Văn bản số 2422/SKHĐT-TĐ ngày 29/11/2019; Văn bản số 160/SKHĐT-TĐ ngày 21/01/2020;
Xét đề nghị của giám đốc Sở Xây dựng Hà Giang tại Văn bản số 26/TTr-SXD ngày 03/4/2020 về việc trình phê duyệt Hồ sơ khu vực phát triển đô thị, thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê và thực hiện kết luận của Thường trực UBND tỉnh tại Thông báo số 84/TB-UBND ngày 08/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt khu vực phát triển đô thị với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên khu vực phát triển đô thị: Khu vực phát triển đô thị, thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê.
2. Tên ban quản lý khu vực phát triển đô thị: Ban chỉ đạo quy hoạch đô thị và Chính sách nhà ở, thị trường bất động sản thành lập theo Quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND huyện Bắc Mê, quản lý khu vực phát triển đô thị thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê.
3. Địa điểm, ranh giới khu vực phát triển đô thị (thuyết minh, bản vẽ kèm theo):
3.1. Ranh giới nghiên cứu lập khu vực phát triển đô thị bao gồm toàn bộ ranh giới đơn vị hành chính của thị trấn Yên Phú là: 7.006,08 ha có vị trí địa lý hành chính tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc: giáp xã Giáp Trung.
- Phía Đông: giáp xã Yên Phong, Phú Nam.
- Phía Nam: giáp xã Yên Cường.
- Phía Tây: giáp xã Lạc Nông.
3.2. Các khu vực phát triển đô thị bao gồm:
- Khu 1: Khu phát triển phía Tây Bắc (diện tích 5,7 ha):
Vị trí: Lấy quốc lộ 34 làm trục phát triển xương sống dọc theo bờ phía Tây Bắc sông Gâm, khu vực phát triển phía Tây Bắc cách trung tâm huyện khoảng 1,5km (theo hướng đi Hà Giang).
- Phía Bắc tiếp giáp với đường quốc lộ 34 hiện trạng.
- Phía Tây là vùng đồi núi xã Lạc Nông.
- Phía Nam tiếp giáp Sông Gâm.
- Phía Đông tiếp giáp trục đường quy hoạch sang thôn Hạ sơn xã Lạc Nông.
- Khu 2: Khu phát triển đô thị phía Tây Nam (diện tích 28,28 ha):
Vị trí: Khu vực này có vị trí bao dọc theo bờ Tây Nam của sông Gâm. Trải dài từ cầu treo đến gần khu làng nghề.
+ Phía Bắc tiếp giáp với Sông Gâm.
+ Phía Tây là vùng làng nghề truyền thống.
+ Phía Nam tiếp giáp thôn Hạ Sơn 1 và Hạ Sơn 2 xã Lạc Nông.
+ Phía Đông tiếp giáp cầu treo Yên Phú.
- Khu 3: Khu phát triển đô thị hỗn hợp trung tâm (diện tích 15,71 ha):
Vị trí: Khu vực phát triển đô thị trung tâm đã dần được hình thành và phát triển theo đồ án quy hoạch chung bám sát với trục đường Quốc lộ 34.
+ Phía Bắc tiếp giáp khu vực Nhà văn hóa thôn Nà Nèn.
+ Phía Tây bám trục đường quy hoạch dọc suối Nà Nèn.
+ Phía Nam tiếp giáp trục đường quy hoạch dọc theo sông Gâm.
+ Phía Đông tiếp giáp thôn Nà Nèn.
- Khu 4: Khu vực phát triển đô thị phía Đông Nam (diện tích 8,27 ha):
Vị trí: Nằm dọc phía Nam bờ sông Gâm cách trung tâm huyện khoảng 3,5km (theo hướng đi huyện cũ).
+ Phía Bắc tiếp giáp khu vực vùng đất dọc với Sông Gâm.
+ Phía Tây, phía Nam và phía Đông bám trục đường quy hoạch nối khu Tây Nam và khu Trung tâm.
- Khu 5: Khu phát triển phía Đông Bắc (diện tích 8,79 ha):
Vị trí: Nằm bám theo quốc lộ 34 cách trung tâm huyện khoảng 6 km (theo hướng đi huyện Bảo Lâm - Cao Bằng).
+ Phía Bắc tiếp giáp thôn Nà Phèn, thị trấn Yên Phú.
+ Phía Tây tiếp giáp khu vực đồi núi cách cầu Km 61 khoảng 300m .
+ Phía Nam bám trục đường quốc lộ 34.
+ Phía Đông bám trục đường đi bãi rác.
4. Thời hạn thực hiện dự kiến: Đến năm 2030
Dự kiến các giai đoạn để thực hiện triển khai:
- Giai đoạn 1 từ năm 2019 - 2020: Tập trung thực hiện các dự án thuộc khu vực phát triển đô thị hỗn hợp trung tâm (khu vực số 3).
- Giai đoạn 2 từ năm 2021 - 2025: Tiếp tục thực hiện các dự án thuộc khu vực phát triển đô thị hỗn hợp trung tâm (khu vực số 3), thực hiện các dự án khu vực phát triển đô thị phía Tây Bắc và Tây Nam (khu vực số 1 và số 2); Kết hợp thực hiện các Dự án tại khu vực số 4 và 5 là nuôi trồng thủy sản; phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
- Giai đoạn 3 từ năm 2026 - 2030: Tiếp tục thực hiện các dự án thuộc khu vực phát triển đô thị (khu vực số 4 và 5 là nuôi trồng thủy sản; phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp).
5. Sơ bộ khái toán, các nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị:
5.1. Sơ bộ khái toán: Tổng vốn đầu tư xây dựng phát triển các khu vực bao gồm: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; Xây dựng các khu dân cư mới, xây dựng công viên cây xanh, xây dựng các khu phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản, khu phát triển du lịch nghỉ dưỡng (phần ranh giới được xác định trong từng khu vực) dự kiến đến năm 2030, các dự án cần được đầu tư với tổng vốn đầu tư dự kiến là: 408,513 tỷ đồng. Trong đó phần nguồn vốn nhà nước là: 204,593 tỷ đồng, chiếm 50,08 %; Phần vốn khác: 203,92 tỷ đồng, chiếm 49,92%.
(Chi tiết có danh mục dự án và thuyết minh kèm theo)
5.2. Các nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị:
- Nguồn lực để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị gồm: Nguồn lực nhà nước, nguồn của các nhà đầu tư và nguồn hợp pháp khác. Tập trung xã hội hóa và huy động tham gia cộng đồng trong xây dựng, cải tạo chỉnh trang đô thị.
- Cơ quan nhà nước đóng vai trò quản lý, tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị; quan tâm, chú trọng nâng cao chất lượng trong công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng, thường xuyên rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng cho phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, phát triển không gian kiến trúc cảnh quan đô thị và thực tiễn phát triển của đô thị.
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với UBND huyện Bắc Mê, các đơn vị có liên quan tổ chức công bố các khu vực phát triển đô thị được duyệt theo đúng quy định hiện hành.
2. Ban chỉ đạo quy hoạch đô thị và Chính sách nhà ở, thị trường bất động sản thành lập theo quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND huyện Bắc Mê quản lý khu vực phát triển đô thị thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Bắc Mê và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (điều chỉnh)
- 2 Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2019 về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025
- 4 Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
- 6 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khu vực phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật Xây dựng 2014
- 9 Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 11 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khu vực phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
- 5 Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2019 về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025
- 6 Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (điều chỉnh)
- 7 Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 8 Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 9 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030