Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 793/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 12 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHI TIẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH THÔNG QUA NỖ LỰC HẠN CHẾ MẤT RỪNG VÀ SUY THOÁI RỪNG, QUẢN LÝ BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN RỪNG, BẢO TỒN VÀ NÂNG CAO TRỮ LƯỢNG CÁC BON RỪNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay của các nhà tài trợ;

Căn cứ Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 27/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng” giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1867/QĐ-BNN-TCCB ngày 13/8/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về thành lập Ban quản lý Chương trình "Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng tại Việt Nam (UN-REDD) - giai đoạn II";

Căn cứ Quyết định số 1715/QĐ-UBND ngày 03/9/2013 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban quản lý Chương trình “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng” tỉnh Lâm Đồng;

Căn cứ Quyết định số 1724/QĐ-BNN-HTQT ngày 29/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Quyết định số 300/QĐ-BNN-HTQT ngày 25/01/2015 về việc gia hạn thời gian thực hiện Chương trình UN-REDD;

Căn cứ Văn bản số 28/UN-REDD-VP ngày 05/02/2016 của Chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II về việc thông báo phân bổ ngân sách dự kiến năm 2016 cho Chương trình UN-REDD tỉnh Lâm Đồng;

Căn cứ Văn bản số 52/UN-REDD-VP ngày 22/3/2016 của Chương trình UN-REDD Việt Nam giai đoạn II về phê duyệt kế hoạch năm 2016 Chương trình UN-REDD tỉnh Lâm Đồng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 49/TTr-SNN ngày 01/4/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng” năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:

Tổng kinh phí: 17.028,141 triệu đồng (tương đương 765.310 USD), trong đó:

1. Nguồn vốn ODA hỗ trợ không hoàn lại của Chương trình:

a) Tổng số: 16.728,141 triệu đồng (tương đương 751.827 USD), bao gồm:

- Kế hoạch phân bổ năm 2016: 10.870,265 triệu đồng (tương đương 488.551 USD);

- Kế hoạch năm 2015 chuyển sang: 5.857,876 triệu đồng (tương đương 263.275 USD).

b) Phân bổ cho các hợp phần:

- Năng lực vận hành chương trình hành động quốc gia về REDD+ (NRAP): 333,750 triệu đồng (tương đương 15.000 USD);

- Xây dựng kế hoạch và thực hiện các hành động REDD+: 15.660,141016 triệu đồng (tương đương 703.827 USD; trong đó: Kế hoạch năm 2015 chuyển sang 263.275 USD và kế hoạch năm 2016 phân bổ mới 440.551 USD);

- Hệ thống điều tra giám sát tài nguyên rừng (NFMS) để giám sát và phục vụ MRV và hệ thống thông tin lâm nghiệp (NRIS) về chính sách đảm bảo an toàn được vận hành: 445,000 triệu đồng (tương đương 20.000 USD, kế hoạch năm 2016 phân bổ mới);

- Các cơ chế để đảm bảo chính sách an toàn về xã hội và môi trường theo thỏa thuận Cancun được xây dựng: 289,250 triệu đồng (tương đương 13.000 USD, kế hoạch năm 2016 phân bổ mới);

(chi tiết theo phụ biểu đính kèm).

2. Vốn đối ứng: 300.000.000 đồng (tương đương 13.483 USD); bao gồm:

a) Lương kiêm nhiệm và các khoản phụ cấp: 182.853.450 đồng.

b) Chi hoạt động thường xuyên: 117.146.550 đồng.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý Chương trình UN-REDD giai đoạn II tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện theo nội dung phê duyệt tại Điều 1 quyết định này đúng các quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam và của Nhà tài trợ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Ban quản lý Chương trình UN-REDD giai đoạn II tỉnh Lâm Đồng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BQL Chương trình UN REDD Việt Nam giai đoạn II (P041- số 14 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội);
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, LN, TC, KH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Yên

 

BIỂU TỔNG HỢP CHI TIẾT KẾ HOẠCH NĂM 2016 CHƯƠNG TRÌNH UN-REDD GIAI ĐOẠN II TỈNH LÂM ĐỒNG

(Kèm theo Quyết định số 793/QĐ-UBND ngà 12/4//2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

 

 

 

HOẠT ĐNG VÀ KẾT QU DKIN

KINH PHÍ D KIN (USD)

 

 

Quý

 

Kết quả/Đầu ra

Mục tiêu năm dự kiến của toàn chương trình

Mã hoạt động

Hoạt đng dự kiến của toàn chương trình

Hoạt động dự kiến của tỉnh

Kết quả mong đợi/ Sản phẩm dự kiến

I

II

III

IV

Địa điểm thực hiện

Dòng ngân sách

Ngân sách từ kế hoạch năm 2015 được duyệt còn thiếu

Ngân sách mới đề xut cho năm 2016

Tổng cộng (USD)

Tổng cộng (VND)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Tổng cộng 6 kết quả

263.275

502.034

765.310

17.028.137.766

Kết quả 1: Năng lực vận hành Chương trình hành động quốc gia về REDD+ (NRAP) được xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu ra 1.3 (FAO)
Năng lực và các cơ chế thực thi pháp luật được xây dựng nhằm tăng cường hiệu quả thực thi pháp luật lâm nghiệp ở các tỉnh thí điểm và cấp quốc gia

(Đầu ra cũ: 1.6 Các cơ chế tăng cường thực thi pháp luật lâm nghiệp được phê duyệt và thực hiện)

(i) Rà soát chi tiết năng lực thực thi pháp luật lâm nghiệp ở 5 tỉnh

(ii) Đánh giá nhu cầu đào tạo và tổ chức các khóa tập huấn phù hợp cho các chi cục KL huyện và tỉnh để giải quyết các lỗ hổng về thực thi pháp luật ở các tỉnh thí điểm

(iii) Thiết lập công cụ triển khai cơ sở dữ liệu TLAS/VPA lưu trữ thông tin về các vụ vi phạm pháp luật lâm nghiệp và cải thiện quản lý thông tin. TLAS và CSDL có thể tích hợp vào hệ thống nền FORMIS II

1.3.13

Tập huấn/ Hội thảo/ họp về thực thi pháp luật ở các tỉnh thí điểm với các tỉnh lân cận

02 lớp tập huấn về nghiệp vụ bảo vệ rừng (PCCCR, tuần tra truy quét, kỹ năng lập hồ sơ vi phạm, bảo tồn ĐVHD...) cho các chủ rừng và hạt kiểm lâm

Báo cáo tập huấn

 

 

X

X

Đà Lạt

 

0

15.000

15.000

333.750.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng phụ

0

15.000

15.000

333.750.000

Tổng phụ Kết quả 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

15.000

15.000

333.750.000

Kết quả 2: Sáu tỉnh thí điểm có thể xây dựng kế hoạch và thực hiện các hành động REDD+

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu ra 2.1 (UNDP) Thể chế REDD+ ở 6 tỉnh thí điểm được thiết lập và REDD+ được lồng ghép vào KHBVPTR

Năng lực của các thể chế REDD+ được tăng cường để triển khai và đạt được các mục tiêu đã đề ra trong PRAP

2.1.8

Chi phí vận hành PPMU (lương cán bộ, đi lại, thiết bị, dự phòng)

 

 

 

 

 

 

 

 

0

100.000

100.000

2.225.000.000

2.1.12

Nâng cao năng lực cho các cơ quan liên quan đến triển khai PRAP theo đề xuất trong báo cáo đánh giá thể chế triển khai PRAP và các báo cáo liên quan khác

Tổ chức hội thảo theo các đề xuất trong báo cáo rà soát chính sách, pháp luật và quy định

Báo cáo hội thảo

 

X

 

 

Đà Lạt

Hội thảo

0

3.000

3.000

66.750.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng phụ

0

103.000

103.000

2.291.750.000

Đầu ra 2.2 (UNEP) Nhận thức về biến đổi khí hậu và REDD+ được nâng cao trong số cán bộ tỉnh, huyện, xã và các đối tác tham gia khác tại 6 tỉnh thí điểm

Cải thiện các hoạt động truyền thông và nâng cao nhận thức nhằm hỗ trợ lập kế hoạch và triển khai PRAP và SiRAP

2.2.1

Xây dựng và sửa lại cho phù hợp các tài liệu truyền thông và nâng cao nhận thức để sử dụng cho cả cấp tỉnh và cấp cơ sở

 

Tài liệu truyền thông

 

X

X

X

Đà Lạt

Nhân sự
Các dịch vụ hợp đồng
Thiết bị

3.333

15.000

18.333

407.906.474

 

 

Thiết kế và in ấn panô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.000

89.000.000

 

 

Thiết kế và in ấn bản tin (tờ rơi), bì thư, sổ ghi chép

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1850

41.162.500

 

 

Mua sắm sản phẩm truyền thông (lịch, ly uống nước, áo khoác, túi xách, huy hiệu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.983

133.118.974

 

 

Xây dựng và phát sóng phim tài liệu các phóng sự chuyên đề về hoạt động về Chương trình UN-REDD tỉnh Lâm Đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.500

100.125.000

 

 

Tuyên truyền các hoạt động của Chương trình UN-REDD trên báo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

44.500.000

2.2.2

Triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức và đào tạo tập huấn để hỗ trợ tiến trình xây dựng và triển khai các PRAP và SiRAP

Nâng cao nhận thức về thực thi Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; PPCCR; tuyên truyền nghị định xử phạt hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; lồng ghép giới; tập huấn kỹ thuật; các cuộc thi truyền thông cấp tỉnh và cấp cơ sở

Báo cáo

X

X

X

X

Lâm Đồng

Họp / hội thảo

14.841

22.000

36.841

819.701.689

2.2.4

Nâng cao năng lực cho mạng lưới truyền thông (thuộc hoạt động 2.1.11) về đào tạo giảng viên REDD+

Tổ chức 01 lớp tham quan tập huấn kỹ năng về kiến thức truyền thông về REDD+

Báo cáo

 

 

X

 

Cà Mau

Họp / hội thảo

0

7.500

7.500

166.875.000

2.2.5

Tổ chức các sự kiện và cuộc thi truyền thông cấp tỉnh

Tổ chức sự kiện ngày môi trường thế giới; Ngày lâm nghiệp Việt Nam;

Báo cáo sự kiện

 

X

 

X

Lâm Đồng

Họp / hội thảo

8.558

 

8.558

190.421.808

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng phụ

26.732

44.500

71.232

1.584.904.971

Đầu ra 2.3 (UNDP)
Các kế hoạch hành động REDD+ cấp cơ sở (SiRAP) và cấp tỉnh (PRAP) ở 6 tỉnh thí điểm được hoàn thiện và phê duyệt

30 Kế hoạch cấp cơ sở (bao gồm cấp xã, các ban quản lý rừng và các công ty lâm nghiệp) ở tất cả các tỉnh thí điểm được xây dựng và phê duyệt.

2.3.8

Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng và giám sát SiRAP

Lập kế hoạch ở 03 Ban quản lý rừng có lồng ghép cơ chế chia sẻ lợi ích trong vùng ưu tiên PRAP

Thỏa thuận được ký kết

 

X

X

X

Lâm Đồng

Hội thảo/ tập huấn/ đi lại

0

5.000

5.000

111.250.000

2.3.18

Tổ chức tham vấn và hội thảo ở cấp cơ sở

Lập kế hoạch ở 03 Ban quản lý rừng có lồng ghép cơ chế chia sẻ lợi ích trong vùng ưu tiên PRAP

Thỏa thuận được ký kết

 

X

X

X

Lâm Đồng

Hội thảo

0

6.000

6.000

133.500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng phụ

0

11.000

11.000

244.750.000

Đầu ra 2.4 (UNDP)

Kế hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh được triển khai thực hiện

21 SiRAP (trừ 4 SiRAP với các công ty lâm nghiệp) phê duyệt trong năm 2015 được triển khai thực hiện

2.4.2

Triển khai các hoạt động SiRAP ưu tiên trong 2016 (năm thực hiện thứ 2) - cho các SiRAPs đã duyệt năm 2015

Tiếp tục thực hiện SiRAP xã Đa Nhim và Lộc Phú
Thực hiện thỏa thuận thực hiện REDD+ (RIA) BQLR Sêrêpốk và Công ty TNHH MTV LN Đạ Huoai

Báo cáo

X

X

X

X

Đam Rông, Lạc Dương, Bảo Lâm, Đạ Huoai

SiRAPs

110.000

87.213

197.213

4.387.995.000

 

 

 

Thực hiện gói thầu và hoạt động trong SiRAP xã Đa Nhim và Lộc Phú theo QĐ 2019/QĐ-UBND ngày 21/09/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng

 

 

X

X

 

Lạc Dương, Bảo Lâm

 

 

 

50.000

1.112.500.000

 

 

 

RIA Đạ Huoai: xây dựng 11 bảng Banner tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo vệ, phát triển rừng, phòng chống cháy rừng

 

 

 

X

 

Đạ Huoai

 

 

 

8.899

198.000.000

 

 

 

RIA Đạ Huoai: hỗ trợ mua sắm thiết bị máy định vị GPS phục vụ công tác tuần tra bảo vệ rừng

 

 

 

X

 

Đạ Huoai

 

 

 

1.079

24.000.000

 

 

 

RIA Đạ Huoai: Hỗ trợ mua sắm đồng phục (quần + áo + mũ + giày) phục vụ công tác tuần tra bảo vệ rừng

 

 

 

X

 

Đạ Huoai

 

 

 

11.461

255.000.000

 

 

 

RIA Đạ Huoai: Hỗ trợ giống cây lâm nghiệp phục hồi rừng: Trồng trên diện tích đất lấn chiếm đã canh tác ổn định không thuộc diện thu hồi giải tỏa, trồng băng xanh trên diện tích đất nông nghiệp của người dân và cung cấp cây giống xây dựng mô hình trồng cây mây dưới tán rừng.

 

 

X

 

 

Đạ Huoai

 

 

 

40.203

894.525.000

 

 

 

RIA Đạ Huoai: phát thanh loa đài

 

 

X

X

X

Đạ Huoai

 

 

 

108

2.400.000

 

 

 

RIA Đạ Huoai: chi phí thiết kế lập hồ sơ

 

 

X

X

 

Đạ Huoai

 

 

 

618

13.750.000

 

 

 

RIA Đạ Huoai: chi phí thiết kế lập hồ sơ trồng cây mây

 

 

X

X

 

Đạ Huoai

 

 

 

276

6.150.000

 

 

 

RIA Đạ Huoai: tập huấn kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mây

 

 

X

X

X

Đạ Huoai

 

 

 

855

19.020.000

 

 

 

RIA Đạ Hoai: tham quan mô hình trình diễn tại đơn vị

 

 

 

 

X

Đạ Huoai

 

 

 

1.708

38.000.000

 

 

 

RIA Đạ Huoai: chi phí quản lý

 

X

X

X

X

Đạ Huoai

 

 

 

2.211

49.200.000

 

 

 

RIA Sêrêpốk: Xây dựng 11 bảng Banner tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo vệ, phát triển rừng, phòng chống cháy rừng

 

 

 

X

 

Đam Rông

 

 

 

9.888

220.000.000

 

 

 

RIA Sêrêpốk: Thu nội dung đĩa tuyên truyền

 

 

 

X

 

Đam Rông

 

 

 

449

10.000.000

 

 

 

RIA Sêrêpốk: Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, dụng cụ tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, hỗ trợ công tác quản lý, bảo vệ rừng: Loa, amply, bình ắc quy, máy chiếu, máy định vị GPS, loa cầm tay có còi hụ đeo vai, đèn pin cầm tay vỏ cao su chống thấm nước

 

 

 

X

 

Đam Rông

 

 

 

5.498

122.320.000

 

 

 

RIA Sêrêpốk: Hỗ trợ mua sắm dụng cụ, bảo hộ phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng: Mũ bảo hộ dùng trong công tác BVR và PCCCR, Nhà bạt 15m2 dạng cọc sắt, Quần áo đi mưa, Đồng phục tuần tra bảo vệ rừng (quần + áo + giày), Áo bông 3 lớp, Võng liền mùng rằn ri

 

 

 

X

 

Đam Rông

 

 

 

10.594

235.720.000

 

 

 

RIA Sêrêpốk: Hỗ trợ giống cây Thông trồng lại rừng trên diện tích rừng trồng 30a đã khai thác và cây Sao, Dầu, Muồng đen trồng phân tán trên rẫy cà phê, đường phố

 

 

X

 

 

Đam Rông

 

 

 

35.933

799.520.000

 

 

 

RIA Sêrêpốk: phát thanh nội dung QLBVR tại xã

 

 

X

X

X

Đam Rông

 

 

 

225

5.000.000

 

 

 

RIA Sêrêpốk: phát thanh nội dung QLBVR qua đài phát thanh huyện

 

 

X

X

X

Đam Rông

 

 

 

225

5.000.000

 

 

 

RIA Sêrêpốk: tuyên truyền chính sách pháp luật liên quan đến công tác QLBVR, PCCCR

 

 

X

X

X

Đam Rông

 

 

 

3.775

84.000.000

 

 

 

RIA Sêrêpốk: Hỗ trợ chi phí thiết kế, lập hồ sơ trồng rừng

 

 

X

X

 

Đam Rông

 

 

 

1.685

37.500.000

 

 

 

RIA Sêrêpốk: tập huấn kỹ thuật trồng, chăm sóc cây rừng; trồng, chăm sóc cây phân tán

 

 

X

X

X

Đam Rông

 

 

 

4.858

108.080.000

 

 

 

RIA Sêrêpốk: tập huấn canh tác cà phê bền vững

 

 

X

X

X

Đam Rông

 

 

 

3.643

81.060.000

 

 

 

RIA Sêrêpốk: chi phí quản Iý

 

X

X

X

X

Đam Rông

 

 

 

3.022

67.250.000

 

2.4.7

Hỗ trợ cán bộ thúc đẩy của PPMU

 

 

 

 

 

 

 

Nhân sự

0

34.838

34.838

775.145.500

Tối đa 18 SiRAP/ Thỏa thuận thực hiện REDD+ phê duyệt trong năm 2016 bắt đầu được triển khai, có lồng ghép thí điểm chia sẻ lợi ích

2.4.8

Triển khai các hoạt động SiRAP ưu tiên trong năm 2016 (năm thực hiện đầu tiên) có lồng ghép chia sẻ lợi ích

Triển khai các hoạt động trong thỏa thuận được ký kết

 

 

 

X

X

Lâm Đồng

SiRAPs

0

60.000

60.000

1.335.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng phụ

110.000

182.051

292.051

6.498.140.500

Đầu ra 2.4 (FAO)

Kế hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh được triển khai thực hiện

(bao gồm Đầu ra 2.5 Công tác giao đất giao rừng ở 6 tỉnh thí điểm được cải thiện)

Năm triển khai thực hiện thứ 2 của PRAP Lâm Đồng; năm triển khai thực hiện đầu tiên của 5 PRAP bao gồm hỗ trợ các hoạt động ở cấp cơ sở với các nhóm hộ và giao đất giao rừng

2.4.1

Xác định các hoạt động cấp tỉnh ưu tiên trong PRAP triển khai trong năm 2016 và ký kết các thỏa thuận với các PPMU để triển khai

 

 

X

X

X

X

 

Chuyển cho PMU/PPMUs

Tư vấn trong nước/quốc tế

Dịch vụ

101.297

100.000

201.297

4.478.858.250

 

 

Triển khai gói thầu gói thầu số 10: “Rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng và điều chỉnh ranh giới, diện tích quản lý rừng đất lâm nghiệp của các đơn vị chủ rừng nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020” và

Gói thầu số 11: “Mô hình hợp tác quản lý nâng cao chất lượng triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng” (theo QĐ 1455/QĐ-UBND ngày 06/7/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Báo cáo

X

X

X

 

Lâm Đồng

Tư vấn trong nước

101.297

 

101.297

2.253.858.250

 

 

Tiếp tục triển khai các hoạt động ưu tiên trong PRAP

Báo cáo

X

X

X

X

Lâm Đồng

Chuyển cho PPMU

 

100.000

100.000

2.225.000.000

 

 

- Trồng cây lâm nghiệp trên đất sản xuất nông nghiệp: khảo sát, họp, tập huấn

 

 

X

X

X

 

 

 

 

5.000

111.250.000

 

 

- Trồng cây lâm nghiệp trên đất sản xuất nông nghiệp: hỗ trợ cây giống

 

 

X

X

X

 

 

 

 

45.000

1.001.250.000

 

 

- Trồng cây phân tán: khảo sát, họp, tập huấn

 

 

X

X

X

 

 

 

 

5.000

111.250.000

 

 

- Trồng cây phân tán: hỗ trợ cây giống

 

 

X

X

X

 

 

 

 

45.000

1.001.250.000

2.4.11

Tiến hành giao đất giao rừng cho các hộ/cộng đồng theo PRAP và triển khai thực hiện thông qua các SiRAP

Gói thầu số 14: "Đánh giá tình hình giao rừng cộng đồng ở Lâm Đồng" (theo QĐ 1455/QĐ-UBND ngày 06/7/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Báo cáo

X

X

X

 

Lâm Đồng

Chuyển cho PMU/ PPMUs

Tư vấn trong nước /quốc tế

Dịch vụ

25.247

0

25.247

561.737.295

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng phụ

126.544

100.000

226.544

5.040.595.545

Tổng phụ Kết quả 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

263.275

440.551

703.827

15.660.141.016

Kết quả 3 (FAO): Hệ thống điều tra giám sát tài nguyên rừng (NFMS) để giám sát và phục vụ MRV và Hệ thống thông tin lâm nghiệp (NRIS) về chính sách đảm bảo an toàn được vận hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng phụ

0

0

0

0

Đầu ra 3.2 (FAO) Hệ thống giám sát tài nguyên rừng quốc gia

Dữ liệu hoạt động liên quan của các tỉnh thí điểm từ các chương trình tổng

3.2.2

Triển khai ứng dụng di động FRMS ở 6 tỉnh

Triển khai ứng dụng di động FRMS ở 6 tỉnh

Hội thảo do PPMU tổ chức

 

X

 

X

Đà Lạt

Hợp đồng (với nhóm đào tạo JICA) + PPMUs

0

20.000

20.000

445.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng phụ

0

20.000

20.000

445.000.000

Tổng phụ Kết quả 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

20.000

20.000

445.000.000

Kết qu4 (UNDP): Hệ thống chia sẻ lợi ích thực hiện REDD+ ở cấp quốc gia được đề xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng phụ Kết qu 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

Kết quả 5: Các cơ chế để đảm bảo chính sách an toàn về xã hội và môi trường theo Tha thuận Can cun được xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu ra 5.1 UNEP
Phạm vi tiếp cận đảm bảo an toàn quốc gia được xác định và hệ thống thông tin đảm bảo an toàn được xây dựng

(Đầu ra mới, tái cấu trúc từ các Đầu ra thuộc Kết quả 5 cũ)

(Các đầu ra cũ:
5.1 Cơ cấu quản trị rừng minh bạch và hiệu quả được thiết tập

5.2 Các biện pháp đề cao kiến thức và quyền lợi liên quan đến quản lý rừng được đề xuất và thông qua

5.3 Các cơ chế đảm bảo sự tham gia đầy đủ và hiệu quả của các bên, đặc biệt là phụ nữ, cộng đồng địa phương và người dân tộc thiểu số được thiết lập và thông qua

5.4 Các biện pháp đảm bảo an toàn môi trường

Phạm vi tiếp cận đảm bảo an toàn quốc gia được xác định và thiết kế khung hệ thống thông tin đảm bảo an toàn được xây dựng

Báo cáo tóm tắt về đảm bảo an toàn được dự thảo

5.1.10

Thực hiện nghiên cứu và tham vấn ở các tỉnh về đánh giá năng lực thể chế thực hiện chính sách, luật và quy định và hệ thống thông tin ĐBAT

 

 

 

 

 

 

 

Hội thảo, họp

0

3.000

3.000

66.750.000

5.1.13

Xây dựng và đệ trình báo cáo tóm tắt về ĐBAT

 

 

 

 

 

 

 

Hội thảo, họp

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng phụ

0

3.000

3.000

66.750.000

Đầu ra 5.2 UNDP Các chính sách và biện pháp giải quyết và đảm bảo tôn trọng các chính sách an toàn về xã hội và môi trường được vận hành

Các chính sách và biện pháp ĐBAT xã hội và môi trường được triển khai

- PGA được nhân rộng thêm 3 tỉnh

- ĐBAT xã hội và môi trường được tăng cường

5.2.1

Xác định các lỗ hổng trong thực thi pháp luật lâm nghiệp và tổ chức quản trị rừng, sử dụng công cụ PGA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

04 tỉnh tiếp tục tiến trình PGA từ năm 2015

 

 

 

 

 

 

 

 

0

10.000

10.000

222.500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng phụ

0

10.000

10.000

222.500.000

Tổng phụ Kết qu 5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

13.000

13.000

289.250.000

Kết quả 6: Hợp tác khu vực về thực hiện REDD+ với các nước tiểu vùng sông Mê Công được tăng cường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng phụ Kết qu 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

0

Vốn đối ứng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.483

13.483

300.000.000

TNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

263.275

502.034

765.310

17.028.141.016