ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7936/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU DỊCH VỤ VỆ SINH ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông tư số 154/2010/TT-BTC ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.
Căn cứ Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/6/2013 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định về quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 07/9/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Công văn số 14504/BTC-CST ngày 23/12/2013 của Bộ Tài chính về việc phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Xây dựng – Cục Thuế thành phố Hà Nội – Sở Tài chính – Sở Tư pháp – Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số 9026/TTLN:SXD-CT-STC-STP-KBNNHN ngày 15/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu dịch vụ vệ sinh đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường (đã bao gồm thuế GTGT) trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
- Chất thải rắn phát thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác được gọi chung là chất thải rắn công nghiệp.
- Mức thu dịch vụ vệ sinh đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu dịch vụ vệ sinh |
1. | Các hộ sản xuất, kinh doanh |
|
|
1.1 | Hộ kinh doanh khách sạn, nhà hàng, buôn bán, các mặt hàng ăn uống, giải khát, vật liệu xây dựng (gạch, cát, đá, sỏi…), rau, quả, thực phẩm tươi sống, kinh doanh hoa tươi, cơ sở làng nghề. |
|
|
a | Lượng rác thải ≤ 1m3/tháng |
|
|
- | Địa bàn phường | đồng/hộ/tháng | 130.000 |
- | Địa bàn xã, thị trấn | đồng/hộ/tháng | 90.000 |
b | Lượng rác thải > 1m3/tháng | đồng/m3 đồng/tấn | 208.000 500.000 |
1.2 | Hộ kinh doanh nhỏ lẻ, buôn bán khác. | đồng/hộ/tháng đồng/hộ/ngày | 50.000 3.000 |
2. | Trường học, nhà trẻ, khu nội trú, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang, phòng giao dịch các ngân hàng, các doanh nghiệp |
|
|
2.1 | Lượng rác thải ≤ 1m3/tháng | đồng/đơn vị/tháng | 130.000 |
2.2 | Lượng rác thải > 1m3/tháng | đồng/m3 đồng/m3 | 208.000 500.000 |
3. | Các tổ chức và cơ sở khác | đồng/m3 đồng/tấn | 208.000 500.000 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các tổ chức cung ứng dịch vụ vệ sinh có trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai thực hiện duy trì vệ sinh đảm bảo theo quy định; Thu và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp dịch vụ vệ sinh theo quy định tại Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.
- Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán tiền dịch vụ vệ sinh thu được theo đúng các quy định hiện hành.
- Phối hợp Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức của nhân dân trong việc giữ gìn vệ sinh và đóng tiền dịch vụ vệ sinh theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các quận huyện, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn trực thuộc chủ động phối hợp các Tổ chức cung ứng dịch vụ vệ sinh trên địa bàn quản lý, tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức của nhân dân đối với việc thực hiện đồng tiền dịch vụ vệ sinh và tham gia giám sát chất lượng dịch vụ vệ sinh do các đơn vị duy trì vệ sinh môi trường thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3; - Đ/c Chủ tịch UBND TP; - Các Phó Chủ tịch UBND TP; - VPUB; các PCVP, các Phòng CV; - Lưu: VT. (UBND các quận, huyện, thị xã sao gửi quyết định này đến các UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu |
- 1 Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3 Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1 Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- 2 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2013 về mức thu tiền dịch vụ vệ sinh và chế độ hỗ trợ quản lý duy trì nhà vệ sinh công cộng văn minh đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5 Luật giá 2012
- 6 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Thông tư 154/2010/TT-BTC ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 40/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành
- 9 Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Định mức dự toán dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 10 Quyết định 07/2008/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11 Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Quyết định 102/1999/QĐ-UB phê duyệt mức thu dịch vụ vệ sinh thu rác trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1 Quyết định 40/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành
- 2 Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Định mức dự toán dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 07/2008/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2013 về mức thu tiền dịch vụ vệ sinh và chế độ hỗ trợ quản lý duy trì nhà vệ sinh công cộng văn minh đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 102/1999/QĐ-UB phê duyệt mức thu dịch vụ vệ sinh thu rác trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần