ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2009/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột , ngày 18 tháng 12 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ-Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội-Bộ Tài chính-Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các Công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng ĐắkLắk tại Tờ trình số 1308/TTr-SXD, ngày 10/11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Quy định các hệ số để tính phụ cấp khu vực đối với đơn giá nhân công trong bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk như sau:
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,1 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0356
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,2 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0687
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,3 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0997
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,4 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,1286
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,5 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,1558
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,6 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,1813
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,7 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,2053
3. Quy định các hệ số để tính phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với đơn giá nhân công trong bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk như sau:
- Nơi có phụ cấp cấp độc hại, nguy hiểm là 0,1 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0356
- Nơi có phụ cấp cấp độc hại, nguy hiểm là 0,2 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0687
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UBND tỉnh ĐắkLắk về việc ban hành Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40 /2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh ĐắkLắk)
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk là chi phí cần thiết về vật liệu, công cụ lao động, nhân công, máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng đối với dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk .
1- Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk:
a. Chi phí vật liệu:
Là chi phí giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk . Chi phí vật liệu quy định trong đơn giá này đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc.
Giá vật tư, vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình thực hiện đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa vào chi phí vật liệu trong dự toán.
- Chi phí nhân công trong đơn giá chỉ bao gồm tiền lương cơ bản được xác định theo bảng lương A.1 (công trình đô thị) ban hành theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004; Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động (mức lương tối thiểu là 650.000 đồng/tháng).
- Các khoản phụ cấp gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm được xác định theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Chi phí nhân công trong bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông được tính cho loại công tác nhóm I. Đối với các loại công tác khác thuộc các nhóm khác của bảng lương A.1 thì được chuyển đổi theo hệ số sau:
Thuộc nhóm II: bằng 1,063 so với tiền lương trong bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
Thuộc nhóm III: bằng 1,145 so với tiền lương trong bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
- Chi phí nhân công tại Thành phố Buôn Ma Thuột được nhân với hệ số 1,06.
Là chi phí sử dụng máy trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
- Đối với thành phố Buôn Ma Thuột thì chi phí máy thi công được nhân với hệ số K= 1,009.
2. Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk được xác định trên cơ sở:
- Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UBND tỉnh ĐắkLắk về việc ban hành Định mức dự toán dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
- Thông tư số Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
- Bảng lương A.1(công nhân công trình đô thị) ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các Công ty Nhà nước.
- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động (mức lương tối thiểu là 650.000 đồng/tháng).
Bộ đơn giá được phân theo nhóm, loại công tác được mã hoá thống nhất theo quy định trong tập định mức dự toán dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông, ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk. Tập đơn giá được chia làm 02 phần:
PHẦN I: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG.
PhẦn iI: ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG:
Chương I: Duy trì, vệ sinh công viên.
Chương II: Quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông.
Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.
- Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk là căn cứ để xác định giá dự toán, ký kết hợp đồng, thanh quyết toán chi phí theo khối lượng dịch vụ công ích đô thị thực tế hoàn thành trong trường hợp đặt hàng thực hiện các dịch vụ và là căn cứ để tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện các dịch vụ dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
- Đối với những đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông mà yêu cầy kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy dịnh trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dưng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Trong quá trình áp dụng bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk gồm:
Chương I: Duy trì, vệ sinh công viên.
Từ CX4.01.00 đến CX4.04.00
Chương II: Quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông.
Từ CS10.01.00 đến CS10.09.00
CX4.01.00 - QUÉT RÁC TRONG CÔNG VIÊN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động.
- Quét sạch rác bẩn, thu gom, vận chuyển đến nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ và cất vào nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Đường, bãi luôn sạch sẽ, không có rác bẩn.
Đơn vị tính: đồng/1.000m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX4.01.01 | Đường nhựa, đường đá, đường gạch sin | 1.000m2 |
| 14.025 |
|
CX4.01.02 | Vỉa hè (gạch lá dừa, mắt na…) | 1.000m2 |
| 15.938 |
|
CX4.01.03 | Thảm cỏ | 1.000m2 |
| 31.875 |
|
CX4.02.00 – THAY NƯỚC HỒ CẢNH
Thành phần công việc:
- Bơm sạch nước cũ bẩn, cọ rửa xung quanh hồ vét sạch bùn đất trong đáy hồ, vận chuyển rác bùn đổ tại nơi quy định, cấp nước mới cho hồ.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX4.02.01 | Hồ =< 1.000m2 | 100m2 | 363.300 | 127.500 | 152.931 |
CX4.02.02 | Hồ > 1.000m2 | 100m2 | 605.500 | 127.500 | 252.969 |
CX4.03.00 – DUY TRÌ BỂ PHUN VÀ BỂ KHÔNG PHUN
Thành phần công việc:
- Cọ rửa trong và ngoài bể, dọn vớt rác thay nước theo quy định, vận hành hệ thống phun với những bể có hệ thống phun, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/1 bể/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX4.03.10 | Bể phun |
|
|
|
|
CX4.03.11 | Diện tích bể < 20m2 | bể |
| 669.375 |
|
CX4.03.12 | Diện tích bể >= 20m2 | bể |
| 1.338.750 |
|
CX4.03.20 | Bể không phun |
|
|
|
|
CX4.03.21 | Diện tích bể < 3m2 | bể |
| 76.500 |
|
CX4.03.22 | Diện tích bể < 20m2 | bể |
| 382.500 |
|
CX4.03.23 | Diện tích bể >= 20m2 | bể |
| 765.000 |
|
CX4.04.00 – BẢO VỆ CÔNG VIÊN, GIẢI PHÂN CÁCH, LÂM VIÊN CẢNH VÀ TƯỢNG ĐÀI
Đơn vị tính: đồng/1ha/ngày đêm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX4.04.01 | Công viên kín, tượng đài | ha/ngày đêm |
| 255.000 |
|
CX4.04.02 | Công viên hở, giải phân cách, tiểu hoa viên, quảng trường… | ha/ngày đêm |
| 318.750 |
|
CX4.04.03 | Lâm viên cảnh, rừng sinh thái | ha/ngày đêm |
| 22.313 |
|
QUẢN LÝ SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
CS10.01.00 – QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Thường xuyên nhận thông tin, sửa chữa.
- Kiểm tra đo thông số định kỳ của hệ thống đèn.
- Ghi chép họat động của mỗi nút (chốt) hàng ngày.
- Xử lý sửa chữa nhỏ, ổ cắm, tiếp xúc đầu dây.
Đơn vị tính: đồng/nút (chốt)/ngày đêm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS10.01.00 | Quản lý hệ thống đèn tín hiệu giao thông | chốt/ngày đêm |
| 51.000 |
|
CS10.02.00 – THAY KÍNH ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Lĩnh vật tư, tháo lắp kính.
- Giám sát an toàn.
Đơn vị tính: đồng/20 cái
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS10.02.01 | Kính đèn màu xanh, đỏ, vàng, tròn d = 100, 150, 200, 250, 300 cm | 20 cái | 1.900.000 | 255.000 | 634.001 |
CS10.02.02 | Kính Mêka cong bảo vệ đèn tín hiệu cho người đi bộ | 20 cái | 2.700.000 | 255.000 |
|
CS10.03.00 – THAY BÓNG ĐÈN LED TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Lĩnh vật tư, tháo bóng và lắp ráp lại.
- Giám sát an toàn.
Đơn vị tính: đồng/100 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS10.03.00 | Thay bóng đèn Led đèn tín hiệu giao thông | 100bóng | 510.000 | 127.500 |
|
CS10.04.00 – THAY MODULE ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Lĩnh vật tư, tháo Module và lắp ráp lại.
- Giám sát an toàn.
Đơn vị tính: đồng/1 Module
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS10.04.01 | Thay Module đèn đếm lùi d=300mm | 1 Module | 4.278.000 | 31.875 | 158.500 |
CS10.04.02 | Thay Module đèn chữ thập d=200mm | 1 Module | 1.843.152 | 31.875 | 158.500 |
CS10.04.03 | Thay Module đèn đỏ d=300mm | 1 Module | 1.847.177 | 31.875 | 158.500 |
CS10.04.04 | Thay Module đèn xanh d=200mm | 1 Module | 2.651.148 | 31.875 | 158.500 |
CS10.04.05 | Thay Module đèn vàng d=200mm | 1 Module | 1.878.411 | 31.875 | 158.500 |
CS10.04.06 | Thay Module đèn đi bộ màu xanh - đỏ, d=200mm | 1 Module | 2.967.800 | 31.875 | 158.500 |
CS10.04.07 | Thay Module đèn lặt lại xanh - đỏ - vàng, d=100mm | 1 Module | 2.967.800 | 31.875 | 158.500 |
CS10.05.00 – THAY CÁC THIẾT BỊ KHÁC CỦA ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Lĩnh vật tư, tháo đèn và thay thế các thiết bị khác của hệ thống đèn tín hiệu giao thông bị hư hỏng.
- Giám sát an toàn.
Đơn vị tính: đồng/1 cái
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS10.05.01 | Thay biến thế đổi điện từ 220V xuống 12V | cái | 60.000 | 15.938 |
|
CS10.05.02 | Thay cầu chì 2A | cái | 2.000 | 12.750 |
|
CS10.05.03 | Thay Triac BTA 12 | cái | 12.000 | 12.750 |
|
CS10.05.04 | Thay IC 7805 | cái | 8.000 | 12.750 |
|
CS10.05.05 | Thay Automat 15A | cái | 23.100 | 15.938 |
|
CS10.06.00 – THAY BỘ RUỘT TỦ ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Lĩnh vật tư, tháo bộ ruột đèn tín hiệu giao thông bị hư hỏng thay thế bộ ruột mới.
- Giám sát an toàn.
Đơn vị tính: đồng/1 bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS10.06.00 | Thay bộ ruột tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông | bộ | 13.800.000 | 63.750 |
|
CS10.07.00 – THAY DÂY LÊN ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Khảo sát, lĩnh vật tư, tháo dây cũ, luồn cửa cột.
- Lắp dây mới, kiểm tra.
Đơn vị tính: đồng/1 cột
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS10.07.00 | Thay dây lên đèn | cột | 210.000 | 318.750 | 528.334 |
CS10.08.00 – SỬA CHỮA CHẠM CHẬP, SỰ CỐ LƯỚI ĐIỆN ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Kiểm tra phát hiện chạm chập.
- Lĩnh vật tư, kiểm tra thiết bị, dây cáp, bóng đèn.
- Xử lý chạm chập, giám sát an toàn.
Đơn vị tính: đồng/1 nút (chốt)
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS10.08.00 | Sửa chữa chạm chập, sự cố lưới điện đèn tín hiệu giao thông. | chốt | 1.292.745 | 382.500 | 856.283 |
Ghi chú: Phần rải thảm bê tông nhựa đường tính riêng.
CS10.09.00 – DUY TU, BẢO DƯỠNG TỦ, CỘT ĐÈN, BẦU ĐÈN, MẶT ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vật tư, cắt điện.
- Cạo ghỉ, sơn 3 lớp, 01 lớp chống ghỉ, 02 lớp sơn nhũ.
Đơn vị tính: đồng/1 tủ, 1 cột, 1 cái
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS10.09.01 | Duy tu bảo dưỡng tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông | 1 tủ | 22.467 | 88.500 |
|
CS10.09.02 | Duy tu bảo dưỡng cột đèn tín hiệu giao thông | 1 cột | 26.822 | 118.000 | 317.000 |
CS10.09.03 | Duy tu bảo dưỡng bầu đèn, mặt đèn tín hiệu giao thông | 1 cái | 22.467 | 29.500 | 317.000 |
I. BẢNG QUY ĐỊNH NHÓM CỦA CÔNG NHÂN:
STT | Công trình đô thị | Loại hình công việc |
I | Nhóm I: | - Quản lý, bảo dưỡng các công trình cấp nước; - Duy tu mương, sông thóat nước; - Quản lý công viên; - Ghi số đồng hồ và thu tiền nước. |
II | Nhóm II: | - Bảo quản phát triển cây xanh; - Quản lý vườn thú; - Quản lý hệ thống đèn chiếu sáng công cộng; - Nạo vét mương, cống thóat nước; - Nạo vét cống ngang; thu gom đất; thu gom rác (trừ vớt rác trên kênh và ven kênh); - Vận hành hệ thống chuyên dùng cẩu nâng rác, đất; - Nuôi chim, cá cảnh; ươm trồng cây. |
III | Nhóm III: | - Nạo vét cống ngầm; - Thu gom phân; - Nuôi và thuần hóa thú dữ; - Xây đặt và sửa chữa cống ngầm; - Quét dọn nhà vệ sinh công cộng; - San lấp bãi rác; - Vớt rác trên kênh và ven kênh; - Chế biến phân, rác; - Xử lý rác sinh hoạt, xử lý chất thải y tế, chất thải công nghiệp; - Công nhân mai táng, điện táng; - Chặt hạ cây trong đường phố. |
II/ GIÁ VẬT TƯ, VẬT LIỆU:
Số TT | Danh mục vật tư, vật liệu | Đơn vị | Giá chưa có VAT (đồng) |
1 | Nước máy | m3 | 6.055,00 |
2 | Kính đèn d = 200 - 300; 250 - 100 mm | cái | 95.000,00 |
3 | Kính Mêka cong | cái | 135.000,00 |
4 | Bóng đèn Led | bóng | 5.100,00 |
5 | Module đèn đếm lùi d=300mm | bộ | 4.278.000,00 |
6 | Module đèn chữ thập d=200mm | bộ | 1.843.152,00 |
7 | Module đèn đỏ d=300mm | bộ | 1.847.177,00 |
8 | Module đèn xanh d=200mm | bộ | 2.651.148,00 |
9 | Module đèn vàng d=200mm | bộ | 1.878.411,00 |
10 | Module đèn đi bộ màu xanh - đỏ d=200mm | bộ | 2.967.800,00 |
11 | Module đèn lặt lại xanh - đỏ - vàng, d=100mm | bộ | 2.967.800,00 |
12 | Biến áp 220V/12A | cái | 60.000,00 |
13 | Cầu chì ống 2A | cái | 2.000,00 |
14 | Triac BTA 12 | cái | 12.000,00 |
15 | IC 7805 | cái | 8.000,00 |
16 | Automat 15A | cái | 23.100,00 |
17 | Bộ ruột tủ điều khiển giao thông | bộ | 13.800.000,00 |
18 | Dây súp 2*2,5 mm2 | m | 5.200,00 |
19 | Băng keo | cuộn | 2.000,00 |
20 | Cáp 8*1,5mm2 | m | 25.400,00 |
21 | Ống PVC d=49mm | m | 15.600,00 |
22 | Nối ống PVC d=49mm | cái | 5.800,00 |
23 | Rắcco PVC d=49mm | cái | 7.000,00 |
24 | Băng keo PVC | m | 469,00 |
25 | Sơn màu | kg | 29.000,00 |
26 | Bàn chải sắt | cái | 10.000,00 |
27 | Chổi quét sơn | cái | 2.000,00 |
28 | Xăng pha sơn | lit | 14.555,00 |
III/ GIÁ CA MÁY THI CÔNG
Số TT | Danh mục ca máy thi công | Đơn vị | Giá chưa có VAT (đồng) |
1 | Máy bơm nước 3CV | ca | 114.985,85 |
2 | Xe thang, chiều dài thang: tới 12m | ca | 1.056.668.00 |
3 | Máy đào 32-42 | ca | 725.775,83 |
4 | Máy cắt BT 7,5KW | ca | 130.507,16 |
IV/ GIÁ NHÂN CÔNG
Số TT | Danh mục nhân công | Đơn vị | Giá chưa có VAT(đồng) |
1 | Bậc thợ bình quân 3.5/7 | công | 59.000,00 |
2 | Bậc thợ bình quân 4.0/7 | công | 63.750,00 |
- 1 Quyết định 07/2008/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 08/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 41/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật đã được rà soát năm 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7 Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8 Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)
- 9 Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)
- 1 Quyết định 7109/QĐ-UBND năm 2016 công bố quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá duy trì công viên, cây xanh trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND sửa đổi định mức dự toán xây dựng dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 06/2008/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 7936/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu dịch vụ vệ sinh đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Nghị định 110/2008/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động
- 5 Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Thông tư 04/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 8 Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 07/2008/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật đã được rà soát năm 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 7936/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu dịch vụ vệ sinh đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND sửa đổi định mức dự toán xây dựng dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 06/2008/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 7109/QĐ-UBND năm 2016 công bố quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá duy trì công viên, cây xanh trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)