ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 796/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 25 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH MỤC 17 NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Tiếp theo Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành danh mục các nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp và dạy nghề thường xuyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1221/TTr-SLĐTB&XH ngày 09/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung danh mục 17 nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Các nghề bổ sung trong danh mục được áp dụng dạy nghề cho lao động nông thôn theo Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Điện Biên đến năm 2020” ban hành kèm theo Quyết định số 1409/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh Điện Biên.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn các cơ sở đào tạo nghề tổ chức tuyển sinh và đào tạo theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
17 NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 796/QĐ-UBND ngày 25/8/2011 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT | Tên nghề | Trình độ đào tạo | |
Sơ cấp nghề | Dạy nghề dưới 3 tháng | ||
I | Kỹ thuật trồng trọt, bảo vệ thực vật: | 01 | 04 |
1 | Kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và chế biến cà phê | + |
|
2 | Kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản bông |
| + |
3 | Kỹ thuật trồng, chăm sóc cây cao su |
| + |
4 | Kỹ thuật trồng sả Java |
| + |
5 | Kỹ thuật trồng chuối tiêu hồng bằng giống chuối cấy mô |
| + |
II | Kỹ thuật chăn nuôi - thú y: | 03 |
|
1 | Kỹ thuật chăn nuôi gà đồi, vườn | + |
|
2 | Kỹ thuật chăn nuôi lợn theo mô hình chuồng trại Thái Lan | + |
|
3 | Kỹ thuật chăn nuôi, phòng trị bệnh cho thủy cầm (ngan, vịt, ngỗng) | + |
|
III | Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản: | 01 |
|
1 | Kỹ thuật nuôi cá: Cá trắm, cá mè, cá trôi, cá rô phi | + |
|
IV | Nghề dịch vụ: |
| 08 |
1 | Kỹ năng đón tiếp khách (nghiệp vụ lễ tân) |
| + |
2 | Kỹ năng tổ chức cho khách thăm quan (kỹ năng tổ chức tour du lịch) |
| + |
3 | Kỹ năng thuyết minh (thuyết minh viên) |
| + |
4 | Kỹ năng phục vụ khách nghỉ tại gia đình (phục vụ buồng) |
| + |
5 | Kỹ năng phục vụ ăn uống và dạy khách nấu ăn |
| + |
6 | Biểu diễn văn nghệ dân gian (kỹ năng biểu diễn văn nghệ, diễn viên) |
| + |
7 | Hướng dẫn khách thăm quan và tham gia làm việc tại trang trại nông nghiệp |
| + |
8 | Kỹ năng quản lý, phát triển du lịch cộng đồng, du lịch nông thôn |
| + |
| Tổng cộng: 17 nghề | 5 | 12 |
- 1 Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 2 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 845/2011/QĐ-UBND Danh mục, Chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề; mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 4 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 845/2011/QĐ-UBND Danh mục, Chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề; mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018