ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8/2020/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 13 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 5 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị Quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 04/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung một số nội dung Nghị Quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung một số nội dung vào khoản 4 Điều 1 Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 như sau:
1. Hai (02) điểm mỏ kaolin-felspat đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ:
- Mỏ kaolin-felspat tại gò Đáo, khu 6, xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn; diện tích 7,84 ha;
- Mỏ kaolm-felspat tại đồi Hố Gấu, khu 6, xã Thọ Văn, huyện Tam Nông; diện tích 6,16 ha;
2. Năm (05) điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường:
- Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các phường Thọ Sơn và Bến Gót, thành phố Việt Trì; diện tích 8,83 ha;
- Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc phường Bạch Hạc, thành phố Việt Trì; diện tích 10,76 ha;
- Mỏ cát, sỏi sông Dân thuộc xã Văn Miếu, huyện Thanh Sơn; gồm 07 khu với tổng diện tích 18,71 ha;
- Mỏ cát, sỏi sông Dân thuộc xã Võ Miếu, huyện Thanh Sơn; gồm 05 khu với tổng diện tích 31,87 ha;
- Mỏ sét làm gạch ngói thuộc địa bàn xóm Ao Vèn, xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn; diện tích 1,73 ha;
Tọa độ các điểm khép góc, diện tích của các điểm mỏ được thể hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Giao Sở Xây dựng tổ chức công bố, công khai quy hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; Định kỳ hàng năm tổ chức rà soát, đánh giá nhu cầu nguồn nguyên liệu phục vụ cho hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp;
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ nội dung Quy hoạch tham mưu UBND tỉnh cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỌA ĐỘ KHU VỰC CÁC ĐIỂM MỎ KHOÁNG SẢN BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 8/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Phú Thọ)
| Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3° | Diện tích | |
Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các phường Thọ Sơn và Bến Gót, thành phố Việt Trì | X(m) | Y(m) | S =8,83 ha |
2356126,93 | 568665,82 | ||
2356000,31 | 568856,47 | ||
2355932,70 | 569027,61 | ||
2355772,36 | 568939,11 | ||
2355814,18 | 568806,81 | ||
2355902,23 | 568528,24 | ||
2356126,93 | 568665,82 |
| Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3° | Diện tích | |
Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc phường Bạch Hạc, thành phố Việt Trì | X(m) | Y(m) | S= 10,76 ha |
2353115,14 | 571832,62 | ||
2352496,80 | 571942,87 | ||
2352485,28 | 571763,38 | ||
2353101,09 | 571667,74 | ||
2353115,14 | 571832,62 |
Bao gồm 07 khu: Khu 1 giới hạn bởi các điểm từ điểm 1 đến điểm 13 với diện tích là 2,21 ha; Khu 2 giới hạn bởi các điểm từ điểm 14 đến điểm 34 với diện tích là 2,74 ha; Khu 3 giới hạn bởi các điểm từ điểm 35 đến điểm 82 với diện tích là 4,95 ha; Khu 4 giới hạn bởi các điểm từ điểm 83 đến điểm 97 với diện tích là 1,41 ha; Khu 5 giới hạn bởi các điểm từ điểm 98 đến điểm 115 với diện tích là 2,32 ha; Khu 6 giới hạn bởi các điểm từ điểm 116 đến điểm 132 với diện tích là 2,53 ha; Khu 7 giới hạn bởi các điểm từ điểm 133 đến điểm 146 với diện tích là 2,55 ha;
Điểm góc | Khu vực | Hệ tọa độ VN2000 KTT 104° 45' múi chiếu 3° | Diện tích (ha) | |
X(m) | Y(m) | |||
1 | 1 | 539614,97 | 2335772,62 | 2,21ha |
2 | 539670,34 | 2335753,30 | ||
3 | 539635,07 | 2335675,02 | ||
4 | 539602,17 | 2335626,12 | ||
5 | 539559,93 | 2335607,48 | ||
6 | 539478,66 | 2335617,46 | ||
7 | 539401,22 | 2335632,04 | ||
8 | 539372,85 | 2335617,46 | ||
9 | 539332,55 | 2335633,51 | ||
10 | 539368,09 | 2335696,63 | ||
11 | 539422,55 | 2335703,23 | ||
12 | 539544,46 | 2335655,70 | ||
13 | 539583,99 | 2335682,82 | ||
14 | 2 | 539441,14 | 2335489,50 | 2,74ha |
15 | 539480,18 | 2335455,52 | ||
16 | 539511,62 | 2335419,32 | ||
17 | 539541,52 | 2335408,71 | ||
18 | 539626,49 | 2335342,52 | ||
19 | 539751,21 | 2335232,21 | ||
20 | 539810,55 | 2335164,66 | ||
21 | 539799,16 | 2335118,44 | ||
22 | 539798,36 | 2335061,06 | ||
23 | 539706,35 | 2335028,06 | ||
24 | 539696,98 | 2334980,81 | ||
25 | 539671,58 | 2334969,38 | ||
26 | 539663,60 | 2335054,37 | ||
27 | 539729,15 | 2335062,18 | ||
28 | 539744,81 | 2335076,15 | ||
29 | 539762,95 | 2335129,59 | ||
30 | 539760,98 | 2335161,20 | ||
31 | 539680,14 | 2335254,56 | ||
32 | 539552,44 | 2335341,94 | ||
33 | 539466,99 | 2335415,73 | ||
34 | 539421,02 | 2335465,34 | ||
35 | 3 | 539793,53 | 2334800,16 | 4,95ha |
36 | 539836,66 | 2334726,79 | ||
37 | 539811,14 | 2334767,14 | ||
38 | 539862,10 | 2334645,62 | ||
39 | 539890,76 | 2334515,10 | ||
40 | 539910,95 | 2334467,85 | ||
41 | 539929,92 | 2334371,25 | ||
42 | 539950,92 | 2334274,44 | ||
43 | 539931,75 | 2334207,67 | ||
44 | 539901,08 | 2334190,79 | ||
45 | 539855,39 | 2334181,98 | ||
46 | 539818,61 | 2334148,96 | ||
47 | 539789,36 | 2334112,19 | ||
48 | 539768,44 | 2334041,13 | ||
49 | 539733,16 | 2334008,91 | ||
50 | 539710,59 | 2333967,36 | ||
51 | 539665,69 | 2333916,81 | ||
52 | 539658,79 | 2333873,83 | ||
53 | 539633,49 | 2333834,69 | ||
54 | 539611,58 | 2333764,86 | ||
55 | 539593,52 | 2333707,85 | ||
56 | 539590,63 | 2333639,62 | ||
57 | 539573,36 | 2333597,91 | ||
58 | 539556,00 | 2333579,20 | ||
59 | 539522,27 | 2333572,23 | ||
60 | 539498,28 | 2333542,21 | ||
61 | 539471,31 | 2333544,26 | ||
62 | 539487,97 | 2333575,08 | ||
63 | 539518,48 | 2333586,18 | ||
64 | 539534,97 | 2333600,15 | ||
65 | 539560,59 | 2333643,61 | ||
66 | 539572,09 | 2333694,26 | ||
67 | 539562,89 | 2333710,04 | ||
68 | 539579,90 | 2333744,41 | ||
69 | 539599,60 | 2333821,70 | ||
70 | 539620,41 | 2333880,35 | ||
71 | 539654,89 | 2333962,89 | ||
72 | 539721,10 | 2334039,80 | ||
73 | 539770,67 | 2334130,96 | ||
74 | 539833,03 | 2334217,92 | ||
75 | 539871,88 | 2334226,90 | ||
76 | 539910,53 | 2334298,90 | ||
77 | 539891,37 | 2334392,14 | ||
78 | 539875,48 | 2334464,95 | ||
79 | 539841,89 | 2334555,17 | ||
80 | 539806,50 | 2334685,05 | ||
81 | 539791,87 | 2334724,33 | ||
82 | 539766,65 | 2334782,42 | ||
83 | 4 | 539516,88 | 2333178,70 | 1,41 ha |
84 | 539535,13 | 2333156,58 | ||
85 | 539510,99 | 2333122,93 | ||
86 | 539499,59 | 2333089,28 | ||
87 | 539485,19 | 2332931,59 | ||
88 | 539456,37 | 2332847,94 | ||
89 | 539461,17 | 2332813,33 | ||
90 | 539497,19 | 2332759,62 | ||
91 | 539476,26 | 2332745,63 | ||
92 | 539428,35 | 2332807,89 | ||
93 | 539433,74 | 2332862,74 | ||
94 | 539444,06 | 2332901,27 | ||
95 | 539437,68 | 2332948,42 | ||
96 | 539466,15 | 2333011,33 | ||
97 | 539477,50 | 2333152,74 | ||
98 | 5 | 539640,80 | 2332158,55 | 2,32ha |
99 | 539706,12 | 2332175,86 | ||
100 | 539727,04 | 2332225,96 | ||
101 | 539742,88 | 2332244,31 | ||
102 | 539745,50 | 2332274,89 | ||
103 | 539766,64 | 2332304,70 | ||
104 | 539789,69 | 2332305,66 | ||
105 | 539866,53 | 2332212,40 | ||
106 | 539894,53 | 2332171,83 | ||
107 | 539902,08 | 2332134,52 | ||
108 | 539886,71 | 2332103,75 | ||
109 | 539839,43 | 2332108,09 | ||
110 | 539828,26 | 2332147,42 | ||
111 | 539794,08 | 2332175,09 | ||
112 | 539732,30 | 2332168,54 | ||
113 | 539699,81 | 2332134,62 | ||
114 | 539642,36 | 2332108,09 | ||
115 | 539615,91 | 2332118,45 | ||
116 | 6 | 539620,03 | 2331877,60 | 2,53ha |
117 | 539472,55 | 2331902,12 | ||
118 | 539423,45 | 2331934,13 | ||
119 | 539393,62 | 2332033,15 | ||
120 | 539371,99 | 2332059,31 | ||
121 | 539324,94 | 2332042,44 | ||
122 | 539277,58 | 2331990,62 | ||
123 | 539255,57 | 2331897,62 | ||
124 | 539224,10 | 2331905,07 | ||
125 | 539239,81 | 2332007,30 | ||
126 | 539302,67 | 2332088,88 | ||
127 | 539351,77 | 2332104,60 | ||
128 | 539382,56 | 2332096,49 | ||
129 | 539455,93 | 2332022,88 | ||
130 | 539480,93 | 2331950,38 | ||
131 | 539566,82 | 2331918,83 | ||
132 | 539622,85 | 2331918,83 | ||
133 | 7 | 539196,45 | 2331703,01 | 2,55 ha |
134 | 539154,33 | 2331649,49 | ||
135 | 539107,24 | 2331590,51 | ||
136 | 539100,36 | 2331554,14 | ||
137 | 539105,27 | 2331515,81 | ||
138 | 539123,93 | 2331484,35 | ||
139 | 539214,28 | 2331404,75 | ||
140 | 539180,55 | 2331372,33 | ||
141 | 539093,94 | 2331452,76 | ||
142 | 539030,86 | 2331508,03 | ||
143 | 539013,95 | 2331560,05 | ||
144 | 539034,58 | 2331598,39 | ||
145 | 539088,00 | 2331663,44 | ||
146 | 539131,80 | 2331742,58 |
Bao gồm 05 khu:
Khu 1 giới hạn bởi các điểm từ điểm 1 đến điểm 54 với diện tích là 9,55 ha; Khu 2 giới hạn bởi các điểm từ điểm 55 đến điểm 66 với điện tích là 2,61 ha; Khu 3 giới hạn bởi các điểm từ điểm 67 đến điểm 88 với diện tích là 4,16 ha; Khu 4 giới hạn bởi các điểm từ điểm 89 đến điểm 116 với diện tích là 5,54 ha; Khu 5 giới hạn bởi các điểm từ điểm 117 đến điểm 162 với diện tích là 10,21 ha;
Điểm góc | Khu vực | Hệ tọa độ VN2000 KTT 104° 45’ múi chiếu 3° | Diện tích (ha) | ||
X(m) | Y(m) | ||||
1 | 1 | 538411,44 | 2340855,05 | 9,35ha | |
2 | 538436,79 | 2340820,29 | |||
3 | 538393,94 | 2340781,29 | |||
4 | 538360,75 | 2340732,77 | |||
5 | 538330,93 | 2340640,80 | |||
6 | 538307,63 | 2340575,27 | |||
7 | 538310,05 | 2340538,20 | |||
8 | 538333,07 | 2340495,85 | |||
9 | 538383,32 | 2340413,78 | |||
10 | 538451,33 | 2340361,62 | |||
11 | 538524,15 | 2340284,80 | |||
12 | 538580,83 | 2340234,35 | |||
13 | 538608,38 | 2340194,48 | |||
14 | 538623,05 | 2340151,60 |
|
| |
15 | 538622,78 | 2340114,93 |
| ||
16 | 538616,01 | 2340105,43 |
| ||
17 | 538622,32 | 2340085,16 |
| ||
18 | 538615,35 | 2340072,54 |
| ||
19 | 538604,85 | 2340006,14 |
| ||
20 | 538646,14 | 2339966,84 |
| ||
21 | 538674,36 | 2339957,99 |
| ||
22 | 538748,52 | 2339885,37 |
| ||
23 | 538859,61 | 2339806,58 |
| ||
24 | 538974,13 | 2339728,55 |
| ||
25 | 539033,83 | 2339692,28 |
| ||
26 | 538991,92 | 2339636,78 |
| ||
27 | 538986,19 | 2339673,86 |
| ||
28 | 538932,58 | 2339699,33 |
| ||
29 | 538863,79 | 2339737,64 |
| ||
30 | 538816,96 | 2339775,97 |
| ||
31 | 538690,15 | 2339856,96 |
| ||
32 | 538656,74 | 2339869,45 |
| ||
33 | 538614,54 | 2339916,80 |
| ||
34 | 538563,78 | 2339950,39 |
| ||
35 | 538564,17 | 2339994,51 |
| ||
36 | 538560,95 | 2340030,29 |
| ||
37 | 538539,05 | 2340101,27 |
| ||
38 | 538524,70 | 2340178,48 |
| ||
39 | 538510,28 | 2340216,05 |
| ||
40 | 538479,08 | 2340241,60 |
| ||
41 | 538434,35 | 2340290,38 |
| ||
42 | 538413,82 | 2340302,84 |
| ||
43 | 538391,54 | 2340308,11 |
| ||
44 | 538363,98 | 2340314,60 |
| ||
45 | 538361,15 | 2340333,25 |
| ||
46 | 538336,49 | 2340379,74 |
| ||
47 | 538298,13 | 2340421,61 |
| ||
48 | 538262,92 | 2340498,60 |
| ||
49 | 538241,63 | 2340559,21 |
| ||
50 | 538250,08 | 2340585,89 |
| ||
51 | 538267,31 | 2340612,21 |
| ||
52 | 538292,36 | 2340718,02 |
| ||
53 | 538325,73 | 2340779,51 |
| ||
54 | 538383,69 | 2340832,94 |
| ||
55 | 2 | 539875,60 | 2338325,11 | 2,61 ha |
|
56 | 539895,48 | 2338286,26 |
| ||
57 | 539902,47 | 2338218,00 |
| ||
58 | 539928,55 | 2338155,26 |
| ||
59 | 539952,43 | 2338120,52 |
| ||
60 | 539963,50 | 2338046,09 |
| ||
61 | 539928,20 | 2337989,84 |
| ||
62 | 539907,66 | 2337997,96 |
| ||
63 | 539867,01 | 2338089,46 |
| ||
64 | 539819,04 | 2338159,37 |
| ||
65 | 539823,44 | 2338253,19 |
| ||
66 | 539825,49 | 2338304,93 |
| ||
67 | 3 | 540133,88 | 2338143,06 | 4,16 ha |
|
68 | 540207,60 | 2338126,55 |
| ||
69 | 540258,81 | 2338128,43 |
| ||
70 | 540319,34 | 2338124,75 |
| ||
71 | 540341,07 | 2338108,90 |
| ||
72 | 540382,20 | 2338113,66 |
| ||
73 | 540430,19 | 2338053,48 |
| ||
74 | 540496,92 | 2338000,00 |
| ||
75 | 540512,69 | 2337989,20 |
| ||
76 | 540527,77 | 2337949,51 |
| ||
77 | 540524,62 | 2337824,43 |
| ||
78 | 540512,49 | 2337810,71 |
| ||
79 | 540484,21 | 2337687,80 |
| ||
80 | 540423,70 | 2337682,09 |
| ||
81 | 540455,62 | 2337784,49 |
| ||
82 | 540479,54 | 2337886,86 |
| ||
83 | 540448,25 | 2337998,88 |
| ||
84 | 540428,82 | 2338020,61 |
| ||
85 | 540337,52 | 2338044,28 |
| ||
86 | 540228,22 | 2338042,25 |
| ||
87 | 540175,42 | 2338050,48 |
| ||
88 | 540140,65 | 2338059,97 |
| ||
89 | 4 | 540520,24 | 2337512,18 | 5,54ha |
|
90 | 540516,19 | 2337474,08 |
| ||
91 | 540492,50 | 2337383,84 |
| ||
92 | 540481,92 | 2337319,30 |
| ||
93 | 540494,05 | 2337291,85 |
| ||
94 | 540474,36 | 2337265,74 |
| ||
95 | 540456,61 | 2337269,69 |
| ||
96 | 540419,17 | 2337236,17 |
| ||
97 | 540385,31 | 2337202,01 |
| ||
98 | 540328,47 | 2337174,67 |
| ||
99 | 540280,42 | 2337167,18 |
| ||
100 | 540260,48 | 2337156,81 |
| ||
101 | 540227,54 | 2337121,60 |
| ||
102 | 540210,40 | 2337080,94 |
| ||
103 | 540197,05 | 2336929,83 |
| ||
104 | 540212,46 | 2336851,12 |
| ||
105 | 540241,89 | 2336642,49 |
| ||
106 | 540255,47 | 2336476,12 |
| ||
107 | 540192,61 | 2336458,50 |
| ||
108 | 540190,83 | 2336667,87 |
| ||
109 | 540167,31 | 2336908,50 |
| ||
110 | 540170,18 | 2337098,10 |
| ||
111 | 540257,69 | 2337213,21 |
| ||
112 | 540306,97 | 2337238,03 |
| ||
113 | 540390,09 | 2337265,28 |
| ||
114 | 540433,05 | 2337346,49 |
| ||
115 | 540457,16 | 2337420,45 |
| ||
116 | 540454,73 | 2337470,82 |
| ||
117 | 5 | 540344,35 | 2336171,56 | 10,21 ha |
|
118 | 540356,82 | 2336120,68 |
| ||
119 | 540368,62 | 2336038,81 |
| ||
120 | 540386,18 | 2336003,34 |
| ||
121 | 540373,79 | 2335858,72 |
| ||
122 | 540319,92 | 2335766,43 |
| ||
123 | 540257,71 | 2335692,49 |
| ||
124 | 540148,56 | 2335638,67 |
| ||
125 | 540069,20 | 2335627,55 |
| ||
126 | 539996,67 | 2335635,83 |
| ||
127 | 539953,50 | 2335681,83 |
| ||
128 | 539964,59 | 2335744,93 |
| ||
129 | 540022,37 | 2335829,77 |
| ||
130 | 540000,00 | 2335870,62 |
| ||
131 | 539953,15 | 2335905,25 |
| ||
132 | 539876,95 | 2335940,16 |
| ||
133 | 539820,26 | 2335931,41 |
| ||
134 | 539759,42 | 2335870,98 |
| ||
135 | 539716,73 | 2335790,27 |
| ||
136 | 539670,58 | 2335754,98 |
| ||
137 | 539613,60 | 2335773,91 |
| ||
138 | 539667,86 | 2335830,79 |
| ||
139 | 539661,94 | 2335896,21 |
| ||
140 | 539697,33 | 2335938,81 |
| ||
141 | 539800,11 | 2335976,22 |
| ||
142 | 539890,68 | 2335982,67 |
| ||
143 | 539970,38 | 2335960,71 |
| ||
144 | 540052,90 | 2335957,03 |
| ||
145 | 540082,65 | 2335952,32 |
| ||
146 | 540096,96 | 2335931,25 |
| ||
147 | 540094,44 | 2335892,49 |
| ||
148 | 540080,17 | 2335871,11 |
| ||
149 | 540076,59 | 2335828,65 |
| ||
150 | 540065,81 | 2335782,92 |
| ||
151 | 540041,46 | 2335750,85 |
| ||
152 | 540056,03 | 2335722,79 |
| ||
153 | 540091,06 | 2335688,73 |
| ||
154 | 540109,37 | 2335676,28 |
| ||
155 | 540198,68 | 2335733,98 |
| ||
156 | 540234,76 | 2335768,00 |
| ||
157 | 540240,50 | 2335798,17 |
| ||
158 | 540276,37 | 2335841,26 |
| ||
159 | 540268,76 | 2335872,22 |
| ||
160 | 540332,34 | 2336025,12 |
| ||
161 | 540296,96 | 2336085,89 |
| ||
162 | 540281,24 | 2336136,69 |
|
Mỏ sét làm gạch thuộc địa bàn xóm Ao Vèn, xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn | Tên điểm | Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3° | Diện tích (ha) | |
| X(m) | Y(m) | 1,73 ha | |
1 | 2344643,96 | 539877,63 | ||
2 | 2344647,23 | 539862,08 | ||
3 | 2344642,53 | 539861,03 | ||
4 | 2344636,62 | 539859,32 | ||
5 | 2344633,08 | 539853,76 | ||
6 | 2344634,47 | 539846,60 | ||
7 | 2344636,68 | 539837,93 | ||
8 | 2344635,02 | 539834,63 | ||
9 | 2344620,41 | 539822 65 | ||
10 | 2344590,72 | 539810,88 | ||
11 | 2344575,45 | 539803,80 | ||
12 | 2344573,71 | 539808,16 | ||
13 | 2344546,94 | 539808,27 | ||
14 | 2344537,87 | 539803,43 | ||
15 | 2344527,17 | 539805,45 | ||
16 | 2344519,30 | 539805,60 | ||
17 | 2344505,37 | 539802,92 | ||
18 | 2344491,46 | 539805,80 | ||
19 | 2344463,49 | 539805,01 | ||
20 | 2344466,89 | 539816,69 | ||
21 | 2344432,39 | 539824,76 | ||
22 | 2344428,34 | 539830,53 | ||
23 | 2344424,66 | 539837,46 | ||
24 | 2344433,94 | 539858,20 | ||
25 | 2344439,52 | 539877,22 | ||
26 | 2344445,13 | 539906,63 | ||
27 | 2344491,94 | 539887,68 | ||
28 | 2344496,74 | 539885,74 | ||
29 | 2344505,97 | 539887,44 | ||
30 | 2344514,95 | 539926,19 | ||
31 | 2344519,91 | 539946,60 | ||
32 | 2344533,16 | 539944,00 | ||
33 | 2344543,08 | 539946,55 | ||
34 | 2344547,86 | 539920,65 | ||
35 | 2344547,86 | 539885,37 | ||
36 | 2344552,09 | 539882,14 | ||
1 | 2344643,96 | 539877,63 |
| Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3° | Diện tích | |
Mỏ kaolin-felspat tại gò Đào, khu 6, xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn | X(m) | Y(m) | S = 7,84 ha |
2346910 | 549826 | ||
2346969 | 549932 | ||
2346905 | 549942 | ||
2346878 | 549953 | ||
2346851 | 549971 | ||
2346824 | 549991 | ||
2346788 | 550010 | ||
2346745 | 550031 | ||
2346673 | 550055 | ||
2346595 | 550011 | ||
2346521 | 549963 | ||
2346410 | 549881 | ||
2346426 | 549827 | ||
2346553 | 549847 |
| Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3° | Diện tích | |
Mỏ kaolin-felspat tại đồi Hố Gấu, khu 6, xã Thọ Văn, huyện Tam Nông | X(m) | Y(m) | S =6,16 ha |
2350398 | 548453 | ||
2350413 | 548633 | ||
2350164 | 548667 | ||
2350058 | 548595 | ||
2350048 | 548508 | ||
2350328 | 548443 |
- 1 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung nội dung Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Nghị quyết 16/NQ-HĐND về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 6 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7 Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9 Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 10 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11 Luật Quy hoạch 2017
- 12 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 13 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 16 Luật khoáng sản 2010
- 1 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 16/NQ-HĐND về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5 Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung nội dung Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030