- 1 Luật khoáng sản 2010
- 2 Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2015 tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Quy hoạch 2017
- 5 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9 Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 13 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH LẠNG SƠN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;
Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 25/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2016 như sau:
1. Mục tiêu điều chỉnh Quy hoạch
Làm căn cứ pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn, các hoạt động khảo sát, thăm dò khoáng sản; quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác. Thu hút các dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh để đáp ứng nhu cầu thị trường trong thời gian tới đồng thời đảm bảo tính bền vững, hiệu quả, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và môi trường.
2. Phạm vi, thời gian điều chỉnh
a) Phạm vi điều chỉnh quy hoạch là các khu vực có các loại khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng có triển vọng và đang diễn ra các hoạt động khai thác khoáng sản sử dụng làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn bao gồm: đá, cát, cuội, sỏi, đất sét và đất san lấp.
b) Thời gian điều chỉnh phù hợp cho từng giai đoạn đến năm 2030.
3. Nội dung điều chỉnh Quy hoạch
3.1. Điều chỉnh quy hoạch giai đoạn 2016 - 2020
a) Đưa ra khỏi quy hoạch: 27 điểm mỏ, với tổng diện tích là 821,25 ha. Trong đó: 06 mỏ đá vôi, 18 mỏ đất san lấp, 02 mỏ đất sét, 01 mỏ cát, sỏi.
b) Điều chỉnh quy mô diện tích, giai đoạn của quy hoạch: 22 điểm mỏ (02 mỏ đá vôi, 05 mỏ đất san lấp, 15 mỏ cát, sỏi), với tổng diện tích 1094,45 ha. Trong đó: 17 điểm mỏ điều chỉnh diện tích; 05 điểm mỏ điều chỉnh giai đoạn quy hoạch (01 điểm mỏ từ giai đoạn 2021 – 2025 và 04 điểm mỏ từ giai đoạn 2026 – 2030 chuyển về giai đoạn 2016-2020).
c) Bổ sung vào quy hoạch: 08 điểm mỏ, với tổng diện tích 99,46 ha. Trong đó: 05 mỏ đá vôi, 01 mỏ đất sét, 02 mỏ cát, sỏi.
3.2. Điều chỉnh quy hoạch giai đoạn 2021- 2025
a) Đưa ra khỏi quy hoạch: 04 điểm mỏ, với tổng diện tích là 135,31 ha. Trong đó: 02 mỏ đá vôi, 01 mỏ đất san lấp, 01 mỏ cát, sỏi.
b) Điều chỉnh quy mô diện tích, giai đoạn của quy hoạch: 10 điểm mỏ (01 mỏ đá vôi, 01 mỏ đất san lấp, 08 mỏ cát, sỏi), với tổng diện tích 463,74 ha. Trong đó: 08 điểm mỏ điều chỉnh diện tích; 02 điểm mỏ điều chỉnh từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang.
c) Bổ sung vào quy hoạch: 24 điểm mỏ, với tổng diện tích 482,72 ha. Trong đó: 03 mỏ đá vôi, 19 mỏ đất san lấp, 02 mỏ cát, sỏi.
3.3. Điều chỉnh quy hoạch giai đoạn 2026 - 2030
a) Đưa ra khỏi quy hoạch: 9 điểm mỏ, với tổng diện tích là 287,47 ha. Trong đó: 04 mỏ đá vôi, 01 mỏ đất san lấp, 04 mỏ cát, sỏi.
b) Điều chỉnh quy mô diện tích, giai đoạn của quy hoạch: 09 điểm mỏ (06 mỏ đá vôi và 03 mỏ cát, sỏi), với tổng diện tích 241,25 ha. Trong đó: 03 điểm mỏ điều chỉnh diện tích; 06 điểm mỏ điều chỉnh từ giai đoạn 2016 -2020 chuyển sang.
c) Bổ sung vào quy hoạch: 01 điểm mỏ đá vôi với diện tích 13,35 ha.
3.4. Kết quả sau điều chỉnh Quy hoạch
a) Giai đoạn 2016-2020: Tổng số điểm mỏ là 89 điểm mỏ, với tổng diện tích 1856,82 ha.
b) Giai đoạn 2021-2026: Tổng số điểm mỏ là 106 điểm mỏ, với tổng diện tích 2153,37 ha.
c) Giai đoạn 2026-2030: Tổng số điểm mỏ là 88 điểm mỏ, với tổng diện tích 2914,49 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục I đến Phụ lục IX kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XVI, kỳ họp thứ mười bảy thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 1 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung nội dung Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 3 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND bổ sung nội dung Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 8/2020/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 693/QĐ-UBND về phê duyệt phương án ấn định thuế năm 2020 đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 7 Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 11 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 12 Luật Quy hoạch 2017
- 13 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2015 tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Luật khoáng sản 2010
- 1 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 8/2020/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND bổ sung nội dung Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 693/QĐ-UBND về phê duyệt phương án ấn định thuế năm 2020 đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung nội dung Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 8 Nghị quyết 39/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 9 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Quyết định 88/2018/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận