ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2016/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 26 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG VÀ MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG VÀ ĐỘI NGHỆ THUẬT QUẦN CHÚNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BVHTTDL ngày 28/8/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11/3/2016 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 125/TTr-SVHTTDL ngày 08/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG VÀ MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG VÀ ĐỘI NGHỆ THUẬT QUẦN CHÚNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 80/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tuyên truyền viên trong biên chế và ngoài biên chế của các Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện;
2. Thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện được thành lập theo quyết định của cơ quan hoặc người có thẩm quyền.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Định mức hoạt động của Đội tuyên truyền lưu động
1. Định mức chỉ tiêu hoạt động trong một năm của Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh:
a) Số buổi hoạt động trong năm là: 130 buổi.
b) Tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn tuyên truyền lưu động theo kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh, nhưng không vượt quá 2 cuộc/ loại hình/năm.
c) Biên tập 10 tài liệu, chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác.
d) Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho tuyên truyền viên ở cơ sở. đ) Biên tập, dàn dựng 05 chương trình mới.
2. Định mức chỉ tiêu hoạt động trong một năm của Đội tuyên truyên lưu động cấp huyện:
a) Số buổi hoạt động trong năm:
- Đối với Đội tuyên truyền lưu động của các huyện được hưởng cơ chế chính sách theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách Trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo là: 120 buổi;
- Đối với Đội tuyên truyền lưu động của các huyện, thành phố còn lại là: 100 buổi.
b) Tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn tuyên truyền lưu động theo kế hoạch hàng năm của UBND các huyện, thành phố, nhưng không vượt quá 2 cuộc/ loại hình/năm.
c) Biên tập 08 tài liệu, chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác.
d) Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho tuyên truyền viên ở cơ sở.
đ) Biên tập, dàn dựng 04 chương trình mới.
Điều 4. Một số mức chi đặc thù
1. Đối với tuyên truyền viên trong biên chế của các Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện:
a) Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh:
- Mức chi bồi dưỡng luyện tập chương trình mới là 60.000 đồng/người/buổi tập. Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 06 buổi;
- Mức chi bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động là 90.000 đồng/ vai chính/buổi biểu diễn; 80.000 đồng/vai khác/buổi biểu diễn. Số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh quyết định.
b) Đội Tuyên truyền lưu động cấp huyện:
- Mức chi bồi dưỡng luyện tập chương trình mới là 50.000 đồng/người/buổi tập. Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 05 buổi;
- Mức chi bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động là 80.000 đồng/ vai chính/buổi biểu diễn; 65.000 đồng/vai khác/buổi biểu diễn. Số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung tâm Văn hóa huyện, thành phố quyết định.
2. Đối với các tuyên truyền viên ngoài biên chế của các Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện (người đã được đơn vị tuyển dụng) thì ngoài tiền lương theo hợp đồng đã ký còn được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn tương đương tuyên truyền viên trong biên chế của các Đội tuyên truyền lưu động quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với các thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện khi tham gia tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được UBND cùng cấp phê duyệt, áp dụng mức chi như sau:
a) Đối với các thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh:
- Mức chi bồi dưỡng luyện tập chương trình mới là 60.000 đồng/người/buổi tập. Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 06 buổi.
- Mức chi bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn là 90.000 đồng/diễn viên đóng vai chính/buổi biểu diễn; 80.000 đồng/diễn viên đóng vai khác/buổi biểu diễn.
b) Đối với các thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp huyện:
- Mức chi bồi dưỡng luyện tập chương trình mới là 50.000 đồng/diễn viên quần chúng/buổi tập. Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 05 buổi.
- Mức chi bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn là 80.000 đồng/diễn viên đóng vai chính/buổi biểu diễn; 65.000 đồng/diễn viên đóng vai khác/buổi biểu diễn.
Điều 5. Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí ngân sách theo phân cấp (các hoạt động thuộc nhiệm vụ cấp tỉnh do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo; các hoạt động thuộc nhiệm vụ cấp huyện do ngân sách cấp huyện đảm bảo).
2. Nguồn tài trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 6. Lập dự toán, phân bổ, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí
Việc lập dự toán, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí của các Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng thực hiện theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Cơ quan Tài chính:
a) Chủ trì hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện mức chi đặc thù theo quy định.
b) Chủ trì thẩm định, cân đối kinh phí và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai theo quy định.
c) Chủ trì kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí thực hiện theo đúng quy định tài chính hiện hành.
2. Cơ quan Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Chỉ đạo thực hiện công tác tuyên truyền lưu động theo quy định. b) Phối hợp với cơ quan Tài chính:
- Thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, hiệu quả và tiết kiệm;
- Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí thực hiện theo đúng quy định tài chính hiện hành.
3. UBND các huyện, thành phố:
Có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng trên địa bàn đúng chế độ, đúng đối tượng của Quy định này và các quy định hiện hành.
4. Các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai:
a) Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đúng chế độ, đúng đối tượng của Quy định này và các quy định hiện hành.
b) Chấp hành chế độ báo cáo quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 59/2013/QĐ-UBND Quy định về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 59/2013/QĐ-UBND Quy định về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về định mức hoạt động, nội dung và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 748/2016/QĐ-UBND quy định chế độ đặc thù cho Đội tuyên truyền lưu động và thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 71/2016/QĐ-UBND về quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh; cấp huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định định mức hoạt động, mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động và Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8 Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2016
- 9 Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai
- 10 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11 Thông tư liên tịch 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh
- 15 Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh
- 16 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 17 Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 19 Thông tư 03/2009/TT-BVHTTDL về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 20 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 21 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 22 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 59/2013/QĐ-UBND Quy định về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2016
- 6 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định định mức hoạt động, mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động và Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh; cấp huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 71/2016/QĐ-UBND về quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9 Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11 Quyết định 748/2016/QĐ-UBND quy định chế độ đặc thù cho Đội tuyên truyền lưu động và thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về định mức hoạt động, nội dung và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động do tỉnh Hà Giang ban hành