- 1 Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 2 Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 3 Nghị định 20/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 4 Luật giá 2012
- 5 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 89-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn thi hành Nghị định 74-CP 1993 thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 13 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ THÓC THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 10/7/1993;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 74-CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/NQ12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Thông tư số 89-TC/TCT ngày 09/11/1993 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 74-CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 01/TTr-STC ngày 07/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022, cụ thể như sau:
1. Khu vực thành phố Lào Cai, huyện Si Ma Cai, huyện Mường Khương, huyện Bắc Hà và huyện Bảo Thắng: 9.200 đồng/kg.
2. Khu vực thị xã Sa Pa, huyện Bảo Yên, huyện Bát Xát, huyện Văn Bàn: 7.200 đồng/kg.
Điều 2. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1, Cục Thuế tỉnh tổ chức thực hiện và hướng dẫn thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 54/2021/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 1801/QĐ-UBND-HC năm 2021 quy định về giá lúa (thóc) thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, nợ thuế đất ở do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 35/2021/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 484/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5 Quyết định 559/QĐ-UBND năm 2022 quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 1167/QĐ-UBND năm 2022 quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông Xuân năm 2021-2022 do tỉnh Bình Định ban hành