CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2004/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY CƠ KHÍ TRUNG TÂM CẨM PHẢ THÀNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CHẾ TẠO MÁY THAN VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Căn cứ Nghị định số 63/2001/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2001;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Than Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển Công ty Cơ khí trung tâm Cẩm Phả - doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Than Việt Nam thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế tạo máy Than Việt Nam.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế tạo máy Than Việt Nam (gọi tắt là Công ty Chế tạo máy Than Việt Nam) có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty và Luật Doanh nghiệp.
- Tên gọi đầy đủ : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế tạo máy Than Việt Nam.
- Tên viết tắt : Công ty Chế tạo máy Than Việt Nam.
- Tên giao dịch quốc tế : Vinacoal Machinery Company Limited.
- Tên viết tắt quốc tế : Vinacoal Machinery Co.
- Tên viết tắt tiếng Anh : vMC
- Vốn điều lệ : 26.419.178.815 đồng (Hai mươi sáu tỷ, bốn trăm mười chín triệu, một trăm bảy mươi tám nghìn, tám trăm mười lăm đồng).
- Có tài khoản giao dịch : 710A-00021 Ngân hàng Công thương Cẩm Phả.
- Trụ sở chính : Số 486 đường Trần Phú, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty : sản xuất ống bê tông cao áp, kết cấu kim loại, khí oxy, ni tơ; kinh doanh vật liệu xây dựng, khí oxy, ni tơ, ống bê tông cao áp; xuất nhập khẩu vật tư, nguyên vật liệu, thiết bị, phụ tùng, hàng hóa phục vụ sản xuất và đời sống; đúc và cán kéo thép; sửa chữa, chế tạo thiết bị và phụ tùng cho ngành năng lượng, khoáng sản; chế biến và tiêu thụ than sinh hoạt; dịch vụ kiểm tra, kiểm định xe ô tô, mối hàn áp lực, thiết bị thủy lực; xây dựng công trình công nghiệp; vận tải thủy và những ngành nghề khác được pháp luật cho phép.
Điều 3. Tổ chức và hoạt động :
1. Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm có :
- Chủ tịch công ty
- Giám đốc và bộ máy giúp việc;
- Chi nhánh công ty tại Hà Nội và các đơn vị trực thuộc Công ty.
2. Tổ chức và hoạt động của Công ty được quy định cụ thể trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
Điều 4. Tổ chức được Nhà nước ủy quyền là đại diện chủ sở hữu :
Hội đồng quản trị Tổng công ty Than Việt Nam, địa chỉ 95A Lê Thánh Tông, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Hội đồng quản trị Tổng công ty Than Việt Nam có trách nhiệm thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu vốn theo quy định tại Nghị định số 63/2001/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ và Điều lệ Công ty.
Điều 5. Chủ tịch Công ty Chế tạo máy Than Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản do Hội đồng quản trị Tổng công ty Than Việt Nam giao để thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất kinh doanh; kế thừa mọi quyền và nghĩa vụ của Công ty Cơ khí trung tâm Cẩm Phả.
Điều 6. Chủ tịch Công ty Chế tạo máy Than Việt Nam có trách nhiệm xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trình Hội đồng quản trị Tổng công ty Than Việt Nam phê duyệt; bổ nhiệm Giám đốc, các Phó giám đốc và Kế toán trưởng Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Hội đồng quản trị Tổng công ty Than Việt Nam, Giám đốc Công ty Cơ khí trung tâm Cẩm Phả và Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế tạo máy Than Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận : | KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1 Chỉ thị 11/2004/CT-TTg đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 3, Nghị quyết Trung ương 9 (Khoá IX) và thực hiện Luật Doanh nghiệp nhà nước do Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 58/2002/TT-BTC hướng dẫn quy chế tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 09/2002/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý lao động, tiền lương và thu nhập đối với Công ty TNNH 1 thành viên Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Thông tư 26/2002/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 6 Chỉ thị 27/2001/CT-TTg thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 63/2001/NĐ-CP về chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lá
- 8 Luật Doanh nghiệp 1999
- 9 Luật Doanh nghiệp Nhà nước 1995
- 1 Chỉ thị 11/2004/CT-TTg đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 3, Nghị quyết Trung ương 9 (Khoá IX) và thực hiện Luật Doanh nghiệp nhà nước do Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 63/2001/NĐ-CP về chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lá
- 3 Chỉ thị 27/2001/CT-TTg thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 26/2002/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 09/2002/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý lao động, tiền lương và thu nhập đối với Công ty TNNH 1 thành viên Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Thông tư 58/2002/TT-BTC hướng dẫn quy chế tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Tài chính ban hành