UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2012/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 19 tháng 11 năm 2012 |
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An tại Tờ trình số 2810/STNMT-VP ngày 21/9/2012; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp Nghệ An tại văn bản số 1016/BCTĐ-STP ngày 20/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Ngân hàng Nhà nước tỉnh Nghệ An; Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; Trưởng Ban Kiểm soát; Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Hình thức tổ chức và tư cách pháp nhân
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An là tổ chức tài chính Nhà nước trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và chịu sự quản lý Nhà nước về tài chính của Sở Tài chính.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các Ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
1. Tên gọi
Tên tiếng Việt: Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An;
Tên giao dịch quốc tế: Nghe An Environment Protection Fund;
Tên viết tắt: NAEPF.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An có trụ sở chính đặt tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước; các nguồn tài trợ, đóng góp, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án, các hoạt động bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 4. Nguyên tắc tổ chức hoạt động
1. Tổ chức của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An bao gồm: Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát và Cơ quan điều hành nghiệp vụ.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải bảo toàn vốn điều lệ và tự bù đắp một phần chi phí quản lý. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Quỹ hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Điều lệ và các quy định của Đảng.
2. Các tổ chức chính trị - xã hội trong Quỹ hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Điều lệ của tổ chức đó.
Vốn điều lệ của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An là 7.000.000.000 VNĐ (Bảy tỷ đồng) do ngân sách Nhà nước của tỉnh cấp kể từ ngày có quyết định thành lập. Việc thay đổi vốn điều lệ của Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Tài chính.
Điều 7. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn khác
Ngoài vốn điều lệ, Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An được tiếp nhận các nguồn vốn hoạt động bổ sung hàng năm gồm:
a) Trích từ nguồn ngân sách kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm của tỉnh;
b) Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn; khai thác khoáng sản và các loại phí bảo vệ môi trường khác theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản tiền bồi thường thiệt hại về môi trường của các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật;
d) Tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
e) Lệ phí bán CERs (CERs là tên viết tắt của chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận, 1 CERs được xác định bằng 1 tấn khí CO2 tương đương);
f) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp, ủy thác đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
g) Các nguồn vốn bổ sung khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Đối tượng được hỗ trợ tài chính và các hình thức hỗ trợ tài chính
1. Đối tượng được hỗ trợ tài chính từ Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An là các tổ chức, cá nhân có các chương trình, dự án đầu tư hoặc phương án đề nghị tài trợ thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường có mục tiêu cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường; xử lý chất thải, tái chế chất thải hoặc phế liệu; phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường; nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng; bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học.
Đối tượng được hỗ trợ tài chính phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đối với từng phương thức hỗ trợ tài chính quy định tại Điều lệ này.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án và các hoạt động bảo vệ môi trường dưới các hình thức:
a) Cho vay với lãi suất ưu đãi;
b) Hỗ trợ lãi suất vay vốn, bảo lãnh vay vốn cho các dự án môi trường vay vốn từ các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
c) Tài trợ kinh phí cho việc xây dựng, triển khai các dự án huy động nguồn vốn của Quỹ nhằm thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động xử lý khắc phục ô nhiễm môi trường, ứng phó, khắc phục hậu quả do sự cố, thảm họa môi trường xảy ra trên địa bàn tỉnh; tổ chức các giải thưởng môi trường, các hình thức khen thưởng nhằm tôn vinh các tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến về bảo vệ môi trường của tỉnh; các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường được quy định tại Điều lệ này;
d) Hợp tác với các tổ chức tài chính, các Quỹ môi trường trong và ngoài nước để đồng tài trợ, cho vay vốn các dự án môi trường phù hợp với tiêu chí và chức năng của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
e) Chi hỗ trợ cho các hoạt động phổ biến, tuyên truyền về cơ chế phát triển sạch (sau đây gọi là CDM); thực hiện trợ giá cho các sản phẩm của dự án CDM theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Cho vay với lãi suất ưu đãi
1. Đối tượng vay vốn với lãi suất ưu đãi là các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, có nhu cầu và đề nghị vay vốn để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với quy định tại Điều 8 của Điều lệ này.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An cho vay theo nguyên tắc có hoàn trả và có lãi. Các đối tượng vay vốn phải đảm bảo các yêu cầu:
a) Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng tín dụng;
b) Có khả năng tài chính để hoàn trả đầy đủ và đúng hạn vốn vay.
3. Điều kiện, thủ tục, hồ sơ vay vốn, việc giám sát quá trình vay vốn, trả nợ thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
4. Mức vốn cho vay và thẩm quyền quyết định mức vốn cho vay:
a) Hạn mức cho vay của Quỹ không vượt quá 70% tổng chi phí của chương trình, dự án đầu tư cho bảo vệ môi trường;
b) Hội đồng quản lý Quỹ quy định mức vốn cho vay đối với từng nhóm đối tượng vay và thẩm quyền quyết định cho vay của Giám đốc Quỹ trong từng thời kỳ.
5. Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với khả năng nguồn vốn của Quỹ, điều kiện cụ thể của chương trình, dự án vay vốn và khả năng trả nợ của Chủ đầu tư, nhưng không quá 05 (năm) năm kể cả thời gian gia hạn. Trường hợp đặc biệt do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định nhưng không quá 07 (bảy) năm.
6. Lãi suất cho vay của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An là lãi suất ưu đãi; lãi suất vay tối đa không vượt quá 50% mức lãi suất cho vay thông thường bình quân của các tổ chức tín dụng. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định mức lãi suất cho vay cụ thể trong từng thời kỳ và cho từng nhóm đối tượng.
7. Bảo đảm tiền vay:
a) Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An cho vay trên cơ sở có tài sản bảo đảm bằng các hình thức cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của bên thứ ba. Trình tự, thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo đảm tiền vay và các quy định pháp luật khác có liên quan;
b) Trong trường hợp đặc biệt, việc cho vay không có tài sản bảo đảm tiền vay sẽ do Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định đối với từng chương trình, dự án.
8. Trích lập Quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay:
a) Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An trích lập Quỹ dự phòng rủi ro hàng năm tính trên % tổng số dư nợ cho vay của Quỹ để xử lý bù đắp các rủi ro trong cho vay. Việc trích lập Quỹ dự phòng rủi ro được hạch toán vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của Quỹ;
b) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định tỷ lệ trích lập Quỹ dự phòng rủi ro từ chênh lệch thu chi của Quỹ trong từng thời kỳ.
9. Xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi ro:
Đối với trường hợp Chủ đầu tư có dự án đầu tư vay vốn của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An gặp phải rủi ro do nguyên nhân chủ quan làm tổn thất tài sản dẫn tới việc không trả nợ đúng hạn cho Quỹ thì tùy từng trường hợp cụ thể, sau khi đã áp dụng các biện pháp thu hồi nợ, Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định gia hạn nợ trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ hoặc khởi kiện Chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
Đối với các trường hợp khi Chủ đầu tư có dự án đầu tư được vay vốn của Quỹ gặp rủi ro từ nguyên nhân khách quan, bất khả kháng thì được xử lý như sau:
a) Dự án gặp rủi ro từ nguyên nhân như: thiên tai, hỏa hoạn; làm tổn thất toàn bộ hay một phần tài sản, được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận mức độ thiệt hại và Chủ đầu tư không còn khả năng trả nợ hoặc giảm khả năng trả nợ thì Chủ đầu tư sử dụng toàn bộ số tiền bảo hiểm được bồi thường từ cơ quan bảo hiểm (nếu có) để trả nợ cho Quỹ. Số nợ còn lại được xem xét gia hạn nợ, khoanh nợ giảm hoặc miễn lãi tiền vay, xóa nợ một phần hoặc toàn bộ tùy theo mức độ thiệt hại của dự án và khả năng trả nợ thực tế của Chủ đầu tư;
Giám đốc Quỹ kiểm tra, xác nhận khả năng trả nợ của Chủ đầu tư, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình UBND tỉnh Nghệ An quyết định việc xóa nợ một phần hay toàn bộ nợ vay của dự án cho Chủ đầu tư;
Đối với dự án đã được quyết định xóa nợ một phần, số nợ vay còn lại có thể được Hội đồng quản lý Quỹ xem xét theo thẩm quyền để miễn, giảm lãi tiền vay hoặc gia hạn nợ, khoanh nợ tùy thuộc vào khả năng trả nợ thực tế của Chủ đầu tư.
b) Dự án gặp rủi ro do chính sách Nhà nước thay đổi thì được xem xét gia hạn nợ. Thời gian gia hạn nợ của một dự án không được vượt quá 1/3 thời hạn vay vốn ghi trong hợp đồng tín dụng. Trường hợp đặc biệt, nếu Chủ đầu tư đề nghị gia hạn nợ vượt khung thời gian quy định, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm kiểm tra xác nhận nhu cầu gia hạn nợ trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định;
Nếu sau khi đã gia hạn nợ mà dự án vẫn tiếp tục gặp khó khăn thì được xem xét giảm hoặc miễn lãi tiền vay. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định việc giảm hoặc miễn lãi tiền vay trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ;
Trường hợp đã áp dụng mọi biện pháp gia hạn nợ, miễn giảm lãi tiền vay mà Chủ đầu tư vẫn không có khả năng trả nợ, Hội đồng quản lý Quỹ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định việc khoanh nợ hoặc xóa nợ.
c) Quỹ dự phòng rủi ro được sử dụng để bù đắp thiệt hại rủi ro trong các trường hợp xóa nợ, khoanh nợ quy định tại Điều này. Trường hợp Quỹ dự phòng rủi ro không đủ bù đắp, Hội đồng quản lý Quỹ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
d) Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị xin gia hạn nợ, miễn giảm lãi tiền vay, khoanh nợ, xóa nợ một phần hoặc toàn bộ nợ vay thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
Điều 10. Hỗ trợ lãi suất vay vốn
1. Các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư thuộc đối tượng quy định tại Điều 8 của Điều lệ này có vay vốn của tổ chức tín dụng khác thì được xem xét hỗ trợ lãi suất vay vốn từ Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
2. Việc cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn được tiến hành mỗi năm một lần trên cơ sở số nợ gốc và lãi vay đầu tư dự án mà Chủ đầu tư đã trả cho tổ chức tín dụng (không bao gồm các khoản nợ quá hạn).
3. Điều kiện để được xem xét hỗ trợ lãi suất vay vốn:
a) Dự án được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường Trung ương hoặc tỉnh Nghệ An xác nhận là dự án thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ bảo vệ môi trường hoặc giải quyết các vấn đề về môi trường;
b) Dự án đã hoàn thành, đưa vào sử dụng và vốn vay đã được hoàn trả cho các tổ chức tín dụng;
c) Dự án chưa được vay vốn hoặc tài trợ bằng nguồn vốn hoạt động từ Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
4. Mức hỗ trợ lãi suất vay vốn và thẩm quyền quyết định:
a) Mức hỗ trợ lãi suất vay vốn tối đa không quá 50% lãi suất vay theo hợp đồng tín dụng Chủ đầu tư đã ký với tổ chức tín dụng, đồng thời không vượt quá mức trần lãi suất áp dụng cho Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An theo quy định của Hội đồng quản lý Quỹ tại thời điểm ký kết hợp đồng hỗ trợ lãi suất. Tổng kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn của Quỹ trong năm không vượt quá 20% vốn bổ sung.
b) Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch bổ sung vốn ngân sách Nhà nước chi cho Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An, Hội đồng quản lý Quỹ quyết định danh mục các chương trình, dự án, tổng mức hỗ trợ và mức hỗ trợ lãi suất vay.
1. Trong một số trường hợp đặc biệt theo yêu cầu nhiệm vụ được Hội đồng quản lý thông qua, các đối tượng vay vốn của các tổ chức tín dụng khác ngoài Quỹ để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường được xem xét bảo lãnh vay vốn.
2. Điều kiện để Chủ đầu tư có dự án đầu tư được bảo lãnh vay vốn:
a) Dự án đã được tổ chức tín dụng khác thẩm định cho vay và có văn bản yêu cầu bảo lãnh gửi Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An;
b) Phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay được Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An chấp thuận;
c) Có tài sản bảo đảm bằng hình thức cầm cố, thế chấp được Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An chấp thuận.
3. Mức bảo lãnh và thẩm quyền quyết định mức bảo lãnh:
a) Mức bảo lãnh vay vốn đối với một dự án không vượt quá mức vốn vay;
b) Hội đồng quản lý Quỹ quy định thẩm quyền quyết định mức bảo lãnh vay vốn của Giám đốc Quỹ trong từng thời kỳ; trên mức quyết định của Giám đốc Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
4. Thời hạn bảo lãnh vay vốn được xác định phù hợp với thời hạn vay vốn đã thỏa thuận giữa Chủ đầu tư với tổ chức tín dụng cho vay thực hiện dự án, nhưng không quá khung thời gian cho vay quy định của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
5. Chủ đầu tư được bảo lãnh vay vốn phải trả cho Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An một khoản phí bảo lãnh tính bằng phần trăm (%) trên tổng số tiền đang bảo lãnh. Mức phí bảo lãnh cụ thể thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Trích lập dự phòng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn:
Hàng năm, Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An được trích dự phòng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn tính bằng phần trăm (%) trên tổng số vốn vay được bảo lãnh để dự phòng trả cho các tổ chức tín dụng khi Chủ đầu tư được bảo lãnh không trả nợ đúng hạn, nếu cuối năm không sử dụng hết, thì số vốn này được chuyển thành nguồn vốn cho vay năm sau. Trường hợp số vốn dự phòng không đủ thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thì Hội đồng quản lý Quỹ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Mức trích lập dự phòng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
7. Trích lập Quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động bảo lãnh vốn vay:
Hàng năm, Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An trích lập Quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động bảo lãnh vốn vay để bù đắp các tổn thất do không thu hồi được vốn đã trả cho các tổ chức tín dụng khi Chủ đầu tư được bảo lãnh vay vốn không trả nợ đúng hạn. Tỷ lệ trích lập Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
8. Xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi ro:
Khi Chủ đầu tư có dự án đầu tư được Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An bảo lãnh vay vốn của tổ chức tín dụng khác gặp phải rủi ro không trả nợ đúng hạn cho tổ chức tín dụng cấp vốn mà không được tổ chức tín dụng cho hoãn, gia hạn nợ và Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An phải trả nợ thay Chủ đầu tư theo cam kết ghi trong thư bảo lãnh, thì được xử lý như sau:
a) Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An sau khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh, phải yêu cầu Chủ đầu tư ký khế ước nhận nợ vay với Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An về số tiền trả nợ thay; đồng thời tiến hành ngay các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi vốn hoặc khởi kiện nếu Chủ đầu tư cố tình không thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng bảo lãnh theo quy định của pháp luật.
Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định việc tổ chức thực hiện các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm hoặc khởi kiện Chủ đầu tư theo quy định của pháp luật;
b) Quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động bảo lãnh vay vốn được sử dụng để bù đắp các thiệt hại trong trường hợp tài sản cầm cố, thế chấp sau khi xử lý vẫn không thu hồi đủ số tiền đã trả nợ thay. Trường hợp Quỹ dự phòng rủi ro không đủ bù đắp, Hội đồng quản lý Quỹ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 12. Tài trợ và đồng tài trợ
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An tài trợ và đồng tài trợ cho các tổ chức, cá nhân có các chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường sau:
a) Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về môi trường; phổ biến kiến thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng;
b) Xây dựng, thử nghiệm, phổ biến và nhân rộng các mô hình cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường;
c) Thiết kế các chương trình, dự án nhằm vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho bảo vệ môi trường;
d) Đào tạo, chuyển giao công nghệ thân thiện với môi trường, sản xuất sạch hơn; các giải pháp phòng tránh, hạn chế và khắc phục sự cố môi trường;
e) Tổ chức các giải thưởng môi trường, các hình thức khen thưởng nhằm tôn vinh các tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến về bảo vệ môi trường của tỉnh.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để đồng tài trợ cho các chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường được quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với cam kết của phía đồng tài trợ.
3. Điều kiện để được tài trợ và đồng tài trợ:
a) Chương trình, dự án bảo vệ môi trường chưa được hưởng các chính sách về ưu đãi đầu tư khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoạt động bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường xác nhận thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, Điều này;
b) Đối với dự án đầu tư bảo vệ môi trường, Chủ đầu tư phải có vốn đối ứng ít nhất là 50% tổng kinh phí đầu tư để thực hiện dự án đó.
4. Tổng kinh phí để tài trợ và đồng tài trợ của Quỹ không vượt quá 30% vốn bổ sung hàng năm.
5. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định danh mục, mức tài trợ cho các hoạt động, nhiệm vụ bảo vệ môi trường hàng năm phù hợp với khả năng nguồn vốn của Quỹ. Mức vốn tài trợ tối đa bằng 50% tổng chi phí để thực hiện các chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường xin tài trợ.
6. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xin tài trợ và đồng tài trợ, giám sát quá trình tài trợ và đồng tài trợ thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
Điều 13. Nhận ủy thác và ủy thác hỗ trợ đầu tư hoặc tài trợ cho các dự án bảo vệ môi trường
1. Nhận ủy thác:
Quỹ được nhận ủy thác cho vay, thu hồi nợ và tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng nhận ủy thác; Mức phí dịch vụ nhận ủy thác do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng nhận ủy thác.
2. Ủy thác:
Quỹ được quyền ủy thác cho các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính thực hiện cho vay và thu hồi nợ theo hợp đồng ủy thác; Mức phí dịch vụ nhận ủy thác do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng ủy thác.
Điều 14. Nhận ký quỹ phục hồi môi trường
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An nhận ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản với các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản.
2. Trình tự, thủ tục nhận ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Mua trái phiếu Chính phủ hoặc gửi tiền vào các tổ chức tín dụng
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An được phép sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước để mua trái phiếu Chính phủ hoặc gửi tiền vào các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
2. Tổng mức vốn để mua trái phiếu Chính phủ quy định tại khoản 1 Điều này không vượt quá 50% tổng số vốn nhàn rỗi.
Điều 16. Tham gia dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An có nhiệm vụ:
a) Tổ chức đăng ký, theo dõi và quản lý các chứng chỉ giảm phát khí nhà kính (CERs);
b) Tổ chức đăng ký nhận, phân chia và bán CERs với các chủ sở hữu CERs hoặc đầu mối tiếp nhận CERs;
c) Thu lệ phí bán CERs và chuyển CERs ra nước ngoài.
Mức thu phí tính bằng tỷ lệ % trên tổng giá trị thị trường của số lượng CERs giao dịch tại thời điểm thực hiện giao dịch.
2. Lệ phí thu được từ việc bán CERs hoặc chuyển CERs ra nước ngoài được sử dụng để:
a) Hỗ trợ tài chính cho các hoạt động phổ biến, tuyên truyền về cơ chế phát triển sạch (gọi tắt là CDM);
b) Lập, xây dựng, thẩm định, phê duyệt tài liệu dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (gọi tắt là dự án CDM);
c) Quản lý và giám sát thực hiện dự án CDM và các mục đích khác liên quan đến CDM;
d) Trợ giá cho các sản phẩm của dự án CDM.
3. Mức thu lệ phí bán CERs và chuyển CERs ra nước ngoài; việc quản lý, sử dụng tiền lệ phí bán CERs thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, tỉnh và hướng dẫn của Sở Tài chính.
4. Việc trợ giá cho các sản phẩm của dự án CDM (điều kiện, mức trợ giá và thời gian trợ giá) thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, tỉnh và hướng dẫn của Sở Tài chính.
Điều 17. Tham gia các chương trình, dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An huy động các nguồn lực cần thiết để tham gia điều phối, quản lý tài chính các chương trình, dự án bảo vệ môi trường trọng điểm theo sự phân công của Sở Tài nguyên và Môi trường và quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công, chỉ đạo của Hội đồng quản lý Quỹ, UBND tỉnh hoặc của cấp có thẩm quyền.
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An có trách nhiệm kiểm tra định kỳ và đột xuất các tổ chức, cá nhân sử dụng vốn của Quỹ trong quá trình triển khai các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường để đảm bảo việc sử dụng vốn của Quỹ đúng mục đích, đúng đối tượng đã được cam kết trong các hợp đồng, văn bản tài liệu đã ký kết giữa các tổ chức, cá nhân này và Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
2. Trường hợp phát hiện các Chủ đầu tư vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước, Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An có quyền rút vốn vay, đình chỉ hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh vốn vay, tài trợ và đồng tài trợ đối với các Chủ đầu tư và tiến hành khởi kiện theo quy định của pháp luật.
3. Việc giám sát, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các Chủ đầu tư sử dụng vốn của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ và các quy định của pháp luật có liên quan.
Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An được mời các chuyên gia của các Bộ, Ban, Ngành Trung ương; Sở, Ban, Ngành của tỉnh và tổ chức có liên quan tham gia Hội đồng thẩm định các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường xin tài trợ hoặc xin hỗ trợ đầu tư và phục vụ cho các hoạt động khác của Quỹ.
Điều 20. Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An được quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để kêu gọi, thu hút và tiếp nhận tài trợ hoặc huy động vốn bổ sung cho Quỹ.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An được hợp tác với các tổ chức tài chính trong và ngoài nước, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (VEPF), Quỹ Môi trường toàn cầu (GEF), các Quỹ môi trường nước ngoài, các Quỹ môi trường ngành, địa phương để thực hiện việc đồng tài trợ, cho vay vốn đối với các hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của Điều lệ này.
3. Giám đốc Quỹ quyết định việc hợp tác, tiếp nhận tài trợ hoặc huy động vốn bổ sung từ các tổ chức, cá nhân trong nước.
Việc hợp tác, tiếp nhận tài trợ hoặc huy động vốn bổ sung từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài do Giám đốc Quỹ quyết định sau khi đã báo cáo và có ý kiến chấp thuận của Hội đồng quản lý Quỹ.
Mục 1. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
1. Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An do Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An quyết định thành lập. Hội đồng gồm có 05 thành viên, mỗi thành viên được gọi là một Ủy viên Hội đồng.
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An; Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, các thành viên là đại diện lãnh đạo của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước tỉnh Nghệ An.
Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng chế độ theo quy định của Nhà nước.
2. Chủ tịch Hội đồng, Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng của Quỹ không được bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh chị em ruột giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán tài vụ, thủ quỹ, thủ kho của Quỹ.
3. Nhiệm kỳ của Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ là 05 (năm) năm. Hết nhiệm kỳ, Ủy viên Hội đồng có thể được bổ nhiệm lại. Việc bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Ủy viên Hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo đề xuất của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 22. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An quản lý Quỹ theo các quy định tại Điều lệ này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Quyết định kế hoạch phát triển, định hướng các hoạt động của Quỹ.
3. Phê duyệt kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An theo đề nghị của Giám đốc Quỹ.
4. Trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng.
5. Ban hành các văn bản quy định về Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát Quỹ.
6. Kiểm tra, giám sát Cơ quan điều hành nghiệp vụ trong việc thực hiện các quy định của Nhà nước về tín dụng đầu tư, Điều lệ của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
7. Phê duyệt kế hoạch hoạt động của Ban Kiểm soát, xem xét các báo cáo kết quả kiểm soát và báo cáo thẩm định quyết toán tài chính của Ban Kiểm soát.
8. Xem xét, quyết định các báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính và quyết toán hàng năm của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
9. Thành lập Hội đồng tư vấn chuyên ngành theo đề nghị của Giám đốc Quỹ.
10. Ban hành danh mục ưu tiên, tiêu chí lựa chọn các chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường được sử dụng vốn của Quỹ trong từng thời kỳ.
11. Chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Hội đồng và chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật.
12. Hội đồng quản lý Quỹ sử dụng bộ máy và con dấu của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Điều lệ.
13. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Chịu trách nhiệm về công việc của Hội đồng quản lý Quỹ, tổ chức phân công nhiệm vụ cho các Ủy viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ký, ban hành Nghị quyết, Quyết định, văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định đó.
3. Triệu tập, chủ trì và phân công Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ chuẩn bị nội dung cho các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ.
4. Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc Ủy viên Hội đồng quản lý thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Ủy viên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về các công việc được ủy quyền.
5. Quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng Ban Kiểm soát và các thành viên Ban Kiểm soát.
6. Phân cấp quản lý cho Giám đốc Quỹ về các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
Điều 24. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể; định kỳ 03 (ba) tháng họp một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của Hội đồng;
Khi cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ có thể họp bất thường theo đề nghị của bất kỳ Ủy viên nào của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ. Trường hợp vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng quản lý ủy quyền cho một Ủy viên trong Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì cuộc họp;
Thông báo mời họp, tài liệu họp phải được chuẩn bị và gửi tới các Ủy viên Hội đồng quản lý tối thiểu là 02 (hai) ngày làm việc trước ngày họp. Thông báo mời họp phải xác định cụ thể thời gian và địa điểm họp, chương trình họp, các vấn đề thảo luận và dự thảo quyết định.
Giám đốc Quỹ và Trưởng Ban Kiểm soát được tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ, có quyền thảo luận và nêu ý kiến nhưng không được biểu quyết.
3. Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ khi ít nhất có 3/5 Ủy viên có mặt. Ủy viên không trực tiếp dự họp có quyền biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn bản. Phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến tay Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ chậm nhất là 01 (một) giờ trước giờ khai mạc cuộc họp.
Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được ghi thành biên bản. Biên bản họp là căn cứ để Hội đồng quản lý Quỹ ban hành các nghị quyết và các văn bản theo quy định.
Hội đồng quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số. Nghị quyết của Hội đồng quản lý phải được trên 50% tổng số Ủy viên tham dự biểu quyết tán thành. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản lý.
4. Đối với những công việc có liên quan đến chức năng quản lý Nhà nước của các Sở, ban, ngành, thị xã, UBND huyện, thị trấn, phường, xã, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, các hội, các hiệp hội, các tổ chức phi chính phủ không có Ủy viên tham gia Hội đồng quản lý thì mời đại diện có thẩm quyền của các tổ chức cơ quan có tham dự phiên họp. Đại diện của các cơ quan này có quyền phát biểu nhưng không có quyền tham gia biểu quyết.
5. Các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ có tính chất bắt buộc thi hành đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An; giao Giám đốc Quỹ hướng dẫn, tổ chức thực hiện.
6. Các Ủy viên Hội đồng quản lý có trách nhiệm bảo vệ bí mật về thông tin theo quy định của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An và các quy định của pháp luật, kể cả khi đã thôi đảm nhiệm chức vụ hoặc chuyển cơ quan khác.
Mục 2. BAN KIỂM SOÁT
1. Tổ chức của Ban Kiểm soát Quỹ:
a) Ban Kiểm soát Quỹ có 03 (ba) thành viên, gồm Trưởng Ban và các thành viên.
b) Trưởng Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm; Các thành viên khác của Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản lý quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban.
c) Các thành viên Ban Kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát:
a) Xây dựng kế hoạch công tác của Ban Kiểm soát trình Hội đồng quản lý phê duyệt và tổ chức thực hiện một cách độc lập;
b) Kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An theo quy định của pháp luật, Điều lệ Quỹ và Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính của Quỹ khi xét thấy cần thiết để báo cáo Hội đồng quản lý;
d) Ban Kiểm soát chịu trách nhiệm tư vấn cho Giám đốc Quỹ mời các chuyên gia chuyên ngành tham gia Hội đồng thẩm định chuyên ngành;
e) Giúp Hội đồng quản lý Quỹ xem xét giải quyết các khiếu nại của tổ chức, cá nhân về các vấn đề có liên quan đến hoạt động của Quỹ;
f) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác do Hội đồng quản lý Quỹ giao.
3. Ban Kiểm soát hoạt động theo quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành. Các thành viên Ban Kiểm soát thực hiện nhiệm vụ được giao một cách độc lập và chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng quản lý Quỹ và pháp luật về nhiệm vụ được giao.
Mục 3. CƠ QUAN ĐIỀU HÀNH NGHIỆP VỤ
Điều 26. Cơ cấu tổ chức của Cơ quan điều hành nghiệp vụ
1. Cơ cấu tổ chức của Cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An gồm: Giám đốc, 01 Phó giám đốc, Kế toán trưởng và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ giúp việc Cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ do Giám đốc Quỹ quyết định.
2. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ làm việc theo chế độ chuyên trách, biên chế được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.
3. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc Quỹ giao, chịu tránh nhiệm trước Giám đốc Quỹ và pháp luật về thực hiện các nhiệm vụ được giao.
1. Giám đốc Quỹ là người đại diện theo pháp luật trong các hoạt động của Quỹ ở trong và ngoài nước; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ, UBND tỉnh và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ.
2. Giám đốc Quỹ là đại diện pháp nhân của Quỹ trước pháp luật trong việc tố tụng, tranh chấp, thanh lý, giải thể và trong quan hệ quốc tế liên quan đến hoạt động của Quỹ.
3. Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Quỹ
1. Tổ chức, điều hành hoạt động của Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ; quyết định các vấn đề có liên quan đến các hoạt động của Quỹ theo Điều lệ, Nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ và theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của Quỹ.
2. Chủ trì xây dựng quy định lĩnh vực ưu tiên, tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư được hỗ trợ tài chính trong từng thời kỳ và các văn bản khác có liên quan trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.
3. Đề xuất thành lập Hội đồng tư vấn chuyên ngành trình Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
4. Quyết định cho vay, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh vay vốn, tài trợ và đồng tài trợ, các hoạt động nghiệp vụ khác (theo các quy định tại Điều lệ này) trong phạm vi do Chủ tịch Hội đồng quản lý phân cấp.
5. Tiếp nhận vốn và các nguồn lực khác do UBND tỉnh giao.
6. Thuê tổ chức kiểm toán độc lập để kiểm toán các hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
7. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các chức danh khác (trừ Phó Giám đốc và Kế toán Trưởng) theo quy định hiện hành. Ngoài ra, căn cứ yêu cầu chức năng, nhiệm vụ được giao, Giám đốc Quỹ được hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
8. Khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân của Quỹ theo quy định của pháp luật.
9. Báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Điều lệ này và các quy định khác có liên quan đến hoạt động của Quỹ.
10. Ban hành các văn bản quy định về:
a) Quy chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An;
b) Tổ chức hoạt động kiểm tra và kiểm soát nội bộ theo quy định của pháp luật;
c) Chế độ lương, thưởng và phúc lợi xã hội đối với người lao động phù hợp với các quy định của pháp luật;
d) Các văn bản hướng dẫn cụ thể thực hiện các quy định của Nhà nước theo thẩm quyền và các văn bản khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
11. Trình Hội đồng quản lý:
a) Phê duyệt kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ;
b) Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;
c) Đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán trưởng;
d) Các văn bản khác theo quy định.
Điều 29. Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Quỹ
1. Phó Giám đốc Quỹ do Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An đề nghị, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm; là người giúp Giám đốc Quỹ điều hành một số lĩnh vực, nhiệm vụ theo phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Hội đồng quản lý Quỹ, UBND tỉnh và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Kế toán trưởng Quỹ do Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An đề nghị, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm; là người giúp Giám đốc Quỹ một số công việc có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán, có trách nhiệm và quyền hạn theo quy định của Luật Kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Hội đồng quản lý Quỹ, UBND tỉnh và pháp luật về nhiệm vụ được giao.
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát, Bộ máy điều hành Quỹ, mời chuyên gia được tính vào chi phí quản lý của Quỹ theo quy định hiện hành.
2. Các thành viên chuyên trách được hưởng chế độ tiền lương, thưởng, phụ cấp theo quy định hiện hành.
3. Các thành viên làm việc theo chế độ kiêm nhiệm được hưởng các khoản phụ cấp theo quy định hiện hành về chế độ kiêm nhiệm.
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU CHI TÀI CHÍNH
1. Hàng năm, Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An có trách nhiệm lập và xây dựng kế hoạch về vốn và sử dụng vốn, kế hoạch thu, chi tài chính.
2. Chế độ tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và hướng dẫn của Sở Tài chính.
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An là tổ chức tài chính Nhà nước hạch toán độc lập. Chi phí cho hoạt động quản lý và điều hành bộ máy được ngân sách Nhà nước cấp hàng năm và lấy từ các nguồn thu của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An. Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 dương lịch của năm đó.
2. Kết quả hoạt động tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An là chênh lệch thu, chi tài chính thực hiện trong năm, được xác định giữa tổng thu nhập trừ đi tổng chi phí phát sinh trong năm.
3. Chế độ kế toán của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 33. Báo cáo tài chính và phê duyệt báo cáo tài chính
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài chính.
2. Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo.
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An tự tổ chức kiểm toán nội bộ về tài chính hoặc thuê kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập.
Kết quả kiểm toán phải được báo cáo kịp thời với Giám đốc Quỹ, Ban Kiểm soát và Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 35. Phân phối chênh lệch thu chi tài chính
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An được trích lập quỹ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, trả thu nhập tăng thêm cho người lao động từ chênh lệch thu chi tài chính hàng năm của Quỹ.
2. Mức trích lập cụ thể theo quy định tại Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NGHỆ AN
Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An được trao đổi thông tin về hoạt động của Quỹ trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật về thông tin và bảo mật.
1. Cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng của Quỹ và những người có liên quan không được tiết lộ bí mật các thông tin về hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An có quyền từ chối yêu cầu của tổ chức, cá nhân về cung cấp thông tin liên quan đến khách hàng, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.
1. Các nội dung về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An không quy định trong Điều lệ này sẽ được thực hiện theo Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc hoặc chưa phù hợp với thực tế, quy định hiện hành; các ngành, các cơ quan có liên quan kịp thời phản ánh về Quỹ để tổng hợp, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung kịp thời.
3. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Điều lệ này./.
- 1 Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2015 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2013 về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về điều lệ tổ chức, hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 43/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An
- 7 Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 9 Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Công trình đô thị do tỉnh Bến Tre ban hành
- 10 Quyết định 75/2006/QĐ-UBND thành lập và ban hành Điều lệ về tổ chức, hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La
- 11 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Kế toán 2003
- 1 Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 43/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An
- 3 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Công trình đô thị do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về điều lệ tổ chức, hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 75/2006/QĐ-UBND thành lập và ban hành Điều lệ về tổ chức, hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 8 Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước
- 9 Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2013 về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
- 10 Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2015 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương