UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1159/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH PHÚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 41/NQ-TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
Căn cứ Quyết định số 2229/QĐ-UBND ngày 21/07/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 200/TTr-SNV ngày 02/5/2013, Kết quả thẩm định Văn bản của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 23/BC-STP ngày 16/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Điều lệ nói tại Điều 1 theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế và bãi bỏ Quyết định số 2921/QĐ-UBND ngày 03/09/2009 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên Môi trường, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch Đầu tư; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Hội đồng quản lý và Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hình thức tổ chức
1. Quỹ Bảo vệ Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc là tổ chức tài chính Nhà nước trực thuộc UBND tỉnh, có chức năng tiếp nhận, huy động, quản lý các nguồn vốn để hỗ trợ tài chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
2. Quỹ Bảo vệ Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, có trụ sở và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng theo quy định của Pháp luật.
3. Quỹ Bảo vệ Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi tắt là Quỹ):
Tên đầy đủ: Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc.
Tên giao dịch tiếng Anh là: Vinh Phuc Environment Protection Fund
Viết tắt là: VPEPF
Trụ sở của Quỹ: Đặt tại Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc.
Đường Hai Bà Trưng, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2: Mục đích và nguyên tắc hoạt động
1. Hoạt động của Quỹ Bảo vệ Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc là tiếp nhận nguồn vốn của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm mục đích hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án, nhiệm vụ và các họat động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Hoạt động của Quỹ không vì mục đích lợi nhuận. Mục đích hoạt động của Quỹ là nâng cao chất lượng các hoạt động xử lý ô nhiễm môi trường, tạo khả năng hội nhập với công nghệ thế giới, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường; tăng cường các hoạt động bảo tồn, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học nhằm phát triển bền vững.
3. Quỹ có nghĩa vụ bảo đảm hoàn vốn điều lệ, quản lý và sử dụng vốn theo quy định của quy chế này và các quy định pháp luật hiện hành, bù đắp một phần chi phí quản lý.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Nhiệm vụ của Quỹ
Quỹ Bảo vệ Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc có những nhiệm vụ sau đây:
1. Huy động các nguồn tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn đầu tư bảo vệ môi trường.
2. Hỗ trợ tài chính cho tổ chức, cá nhân có các chương trình, dự án, nhiệm vụ và các họat động nhằm phòng, chống, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn toàn tỉnh;
3. Tiếp nhận và quản lý các nguồn vốn ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án, nhiệm vụ và các họat động bảo vệ môi trường.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức thẩm định và xét chọn các chương trình, dự án, nhiệm vụ và các hoạt động bảo vệ môi trường được đề nghị tài trợ hoặc hỗ trợ tài chính;
5. Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền hạn của Quỹ Bảo vệ Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc có các quyền hạn sau đây:
1. Kiểm tra định kỳ và đột xuất các đơn vị sử dụng vốn của Quỹ trong việc triển khai các hoạt động và dự án bảo vệ môi trường. Quỹ Bảo vệ Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc có quyền rút vốn vay, đình chỉ tài trợ đối với các chủ đầu tư vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước và khởi kiện các chủ đầu tư đó tới các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Được mời các chuyên gia của các Bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức liên quan tham gia Hội đồng thẩm định các hoạt động, nhiệm vụ và các dự án bảo vệ môi trường xin tài trợ hoặc xin hỗ trợ đầu tư và tham gia các hoạt động khác của Quỹ theo quy định của Pháp luật;
3. Được hưởng chế độ lương, thưởng, phúc lợi như đối với doanh nghiệp Nhà nước;
4. Từ chối mọi yêu cầu của bất cứ tổ chức, cá nhân nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực khác của Quỹ Bảo vệ Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức họat động của Quỹ;
5. Được trực tiếp quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để kêu gọi, thu hút và tiếp nhận tài trợ hoặc huy động vốn bổ sung cho Quỹ;
6. Được cử cán bộ và nhân viên của Quỹ đi công tác học tập, tham quan, khảo sát trong và ngoài nước theo đúng quy định của pháp luật.
Chương III
NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG
Điều 5. Vốn điều lệ
1.Vốn điều lệ của Quỹ Bảo vệ Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc là 25.000.000.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng).
2. Nguồn hình thành vốn điều lệ của Quỹ do ngân sách Nhà nước của tỉnh cấp trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định thành lập Quỹ.
3. Vốn điều lệ có thể được tăng hàng năm tùy thuộc kết quả hoạt động và nhu cầu hoạt động của Quỹ.
4. Việc thay đổi vốn điều lệ của Quỹ do Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính đề xuất UBND tỉnh Quyết định.
Điều 6. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn khác
1. Trích từ 10% đến 15% kinh phí từ nguồn ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm của tỉnh.
2. Từ các nguồn vốn bổ sung khác, bao gồm:
a) Tiền được trích lại từ các khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất rắn, khai thác khoáng sản và các loại phí bảo vệ môi trường khác theo quy định của pháp luật;
b) Quỹ cải tạo và phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản;
c) Các khoản tiền bồi thường trong khai thác khoáng sản;
d) Tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
e) Các khoản đóng góp tự nguyện, viện trợ, tài trợ, ủy thác đầu tư từ các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước;
g) Các nguồn vốn bổ sung khác theo quy định của Pháp luật.
Điều 7. Hoạt động của Quỹ, gồm
1. Huy động các nguồn tài chính;
2. Cho vay với lãi suất ưu đãi;
3. Tài trợ và đồng tài trợ;
4. Nhận ủy thác và ủy thác.
Điều 8. Đối tượng được hỗ trợ tài chính của Quỹ
Đối tượng được hỗ trợ tài chính hoặc vay vốn ưu đãi của Quỹ là tổ chức, cá nhân có các chương trình, dự án, nhiệm vụ và các hoạt động bảo vệ môi trường có mục tiêu cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường; xử lý chất thải, tái chế chất thải hoặc phế liệu; phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường; nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng; bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học.
Điều 9. Cho vay với lãi suất ưu đãi
1. Đối tượng vay vốn với lãi suất ưu đãi là các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có nhu cầu và đề nghị vay vốn để thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với quy định tại Điều 8 của Điều lệ này.
Hàng năm, căn cứ vào khả năng nguồn vốn của Quỹ dùng cho hoạt động cho vay, Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định danh mục ưu tiên đối với từng nhóm đối tượng và các chương trình, dự án.
2. Quỹ cho vay theo nguyên tắc có hoàn trả. Các đối tượng vay vốn phải có khả năng tài chính để hoàn trả đầy đủ và đúng hạn vay vốn.
3. Điều kiện, thủ tục, hồ sơ vay vốn, việc giám sát quá trình vay vốn, trả nợ, gia hạn, chuyển nợ quá hạn thực hiện theo quy định của Quy chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.
4. Mức vốn cho vay và thẩm quyền quyết định mức vốn cho vay:
a) Hạn mức cho vay của Quỹ không vượt quá 70% tổng chi phí của chương trình, dự án đầu tư cho bảo vệ môi trường.
b) Hội đồng Quản lý quy định mức vốn cho vay đối với từng nhóm đối tượng, quy định thẩm quyền quyết định cho vay của Giám đốc Quỹ trong từng thời kỳ.
Hội đồng Quản lý quyết định cho vay đối với các khoản vay có giá trị trên mức thẩm quyền quyết định của Giám đốc Quỹ.
5. Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với khả năng nguồn vốn của Quỹ, điều kiện cụ thể của chương trình, dự án vay vốn và khả năng trả nợ của người vay, nhưng không quá 5 năm. Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Quản lý quyết định, nhưng không quá 7 năm.
6. Lãi suất cho vay của Quỹ là lãi suất ưu đãi, với lãi suất tối đa không vượt quá 50% mức lãi suất cho vay thông thường bình quân của các tổ chức tín dụng. Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định mức lãi suất cho vay cụ thể trong từng thời kỳ và cho từng nhóm đối tượng.
7. Bảo đảm tiền vay:
a) Quỹ cho vay trên cơ sở có tài sản bảo đảm bằng các hình thức cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của bên thứ ba. Trình tự, thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo đảm tiền vay.
b) Trường hợp đặc biệt, việc cho vay không có bảo đảm tiền vay bằng tài sản cố định sẽ do Hội đồng Quản lý Quỹ xem xét, quyết định đối với từng chương trình, dự án.
8. Trích lập dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay:
a) Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc trích lập dự phòng rủi ro hàng năm tính trên % tổng số dư nợ cho vay của Quỹ để xử lý bù đắp các rủi ro trong cho vay. Việc trích lập dự phòng rủi ro được hạch toán vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
b) Hội đồng Quản lý quyết định tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro từ chênh lệch thu chi của Quỹ trong từng thời kỳ.
9. Xử lý rủi ro và thẩm quyền rủi ro:
Khoản dự phòng rủi ro được sử dụng để bù đắp cho các khoản cho vay không có khả năng thu hồi do đối tượng vay vốn của Quỹ gặp phải những rủi ro khách quan, bất khả kháng nên không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn vay.
Hội đồng Quản lý quyết định gia hạn nợ trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ. Thời hạn gia hạn nợ tối đa bằng 1/3 thời hạn trả nợ ghi trong hợp đồng tín dụng. Việc khoanh nợ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng Quản lý Quỹ.
Điều 10. Tài trợ và đồng tài trợ
1. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc tài trợ cho tổ chức, cá nhân có các chương trình, dự án, nhiệm vụ và các họat động bảo vệ môi trường sau:
a) Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về môi trường; phổ cập kiến thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng;
b) Các chương trình, dự án, nhiệm vụ và các hoạt động xử lý khắc phục môi trường, khắc phục hậu quả do sự cố, thảm họa môi trường gây ra;
c) Xây dựng, thử nghiệm, phổ biến và nhân rộng các mô hình cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường;
d) Thiết kế các chương trình, dự án nhằm vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước cho bảo vệ môi trường;
e) Đào tạo, chuyển giao công nghệ thân thiện với môi trường, sản xuất sạch hơn; các giải pháp phòng tránh, hạn chế và khắc phục sự cố môi trường;
2. Quỹ được hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước để đồng tài trợ cho các chương trình, dự án, nhiệm vụ và hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều lệ này và phù hợp với cam kết của phía đồng tài trợ.
3. Quỹ được sử dụng tối đa 30% vốn bổ sung hàng năm để tài trợ và đồng tài trợ
4. Mức vốn vay không hoàn lại tối đa bằng 50% tổng chi phí để thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ và hoạt động bảo vệ môi trường của dự án xin tài trợ.
5. Danh mục, mức tài trợ cho các chương trình, dự án, nhiệm vụ và các hoạt động bảo vệ môi trường do Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định.
Điều 11. Nhận uỷ thác và ủy thác
1. Nhận ủy thác:
a) Quỹ được nhận ủy thác cho vay, thu hồi nợ và tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo hợp đồng nhận ủy thác.
b) Quỹ được hưởng mức phí dịch vụ nhận ủy thác. Mức phí dịch vụ nhận ủy thác do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng nhận ủy thác.
2. Uỷ thác:
a) Quỹ được quyền ủy thác cho các tổ chức tín dụng, tổ chức tài hính thực hiện cho vay và thu hồi nợ theo hợp đồng ủy thác.
b) Các tổ chức nhận ủy thác được hưởng mức phí dịch vụ nhận ủy thác. Mức phí dịch vụ nhận ủy thác do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng ủy thác.
Chương IV
TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA QUỸ
Điều 12. Cơ cấu tổ chức
1. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc gồm có Hội đồng Quản lý, Ban kiểm soát và Ban điều hành của Quỹ; Hội đồng Quản lý, Ban kiểm soát và Ban điều hành Quỹ hoạt động theo quy định tại Điều lệ này và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Ngoài ra còn có Hội đồng thẩm định chuyên ngành được thành lập và họat động theo quy chế do Hội đồng Quản lý Quỹ ban hành.
Điều 13. Hội đồng Quản lý
1. Hội đồng Quản lý Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập và họat động theo chế độ kiêm nhiệm. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Phó Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Các thành viên khác của Hội đồng Quản lý Quỹ là lãnh đạo các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước tỉnh.
Trên cơ sở đề nghị cử cán bộ tham gia Hội đồng quản lý của các Sở, ngành, Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, thay đổi các Thành viên Hội đồng quản lý của Quỹ.
2. Chế độ làm việc của Hội đồng Quản lý:
Hội đồng Quản lý làm việc theo chế độ tập thể, quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số.
Hội đồng Quản lý họp thường kỳ ba tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền, trong trường hợp cần thiết có thể họp bất thường.
Chủ tịch Hội đồng Quản lý được quyền yêu cầu thành viên Hội đồng cho ý kiến quyết định bằng văn bản trong một số trường hợp cụ thể.
3. Hội đồng Quản lý có nhiệm vụ sau đây:
a) Quyết định phương hướng, kế hoạch họat động, huy động vốn, hỗ trợ, tài trợ tài chính, phê duyệt kế hoạch tài chính, báo cáo quyết toán của Quỹ;
b) Kiểm tra, giám sát Ban Điều hành Quỹ trong việc chấp hành các chủ trương, chính sách, quy định của pháp luật và việc thực hiện các quyết định của Hội đồng; phê duyệt chương trình hoạt động của Ban Kiểm soát; xem xét báo cáo kết quả kiểm soát và báo cáo thẩm định quyết toán tài chính của Ban Kiểm soát;
c) Phê duyệt danh mục, tiêu chí lựa chọn và quy trình xem xét cho vay vốn, tài trợ của Quỹ;
d) Trình Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc quyết định việc sửa đổi, bổ sung vốn Điều lệ của Quỹ;
4. Hội đồng Quản lý có các quyền hạn sau đây:
a) Quyết định mức, thẩm quyền quyết định cho vay, tài trợ của Giám đốc Quỹ;
b) Giải quyết theo quy định của pháp luật các khiếu nại của tổ chức, cá nhân vay vốn hoặc nhận tài trợ từ Quỹ;
c) Trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc Quỹ;
d) Bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng ban và các thành viên của Ban kiểm soát, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ sau khi có chấp thuận của Sở Tài chính;
đ) Quyết định thành lập các Hội đồng tư vấn chuyên ngành;
e) Sử dụng bộ máy Cơ quan điều hành của Quỹ và con dấu của Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Điều lệ này;
g) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Ban Kiểm soát
1. Ban Kiểm soát Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc gồm 01 Trưởng ban (do Hội đồng Quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm) và các thành viên khác, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
Các thành viên của Ban do Hội đồng Quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban.
Nhiệm kỳ hoạt động của Ban Kiểm soát là 5 năm.
2. Ban Kiểm soát có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Xây dựng kế hoạch công tác trình Hội đồng Quản lý và tổ chức thực hiện một cách độc lập;
b) Kiểm tra, giám sát các hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các quyết định của Hội đồng Quản lý Quỹ.
c) Giúp Hội đồng Quản lý Quỹ xem xét giải quyết các khiếu nại của tổ chức, cá nhân về các vấn đề có liên quan đến hoạt động của Quỹ.
d) Để thực hiện các nhiệm vụ khác trong phạm vi chức năng của Ban Kiểm soát do Hội đồng Quản lý Quỹ yêu cầu.
3. Trưởng Ban hoặc các thành viên của Ban được Trưởng Ban ủy quyền tham dự và phát biểu ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng Quản lý Quỹ nhưng không có quyền biểu quyết.
4. Trưởng Ban Kiểm soát xây dựng Quy chế hoạt động của Ban và trình Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định.
5. Kinh phí hoạt động của Ban Kiểm soát được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
Điều 15. Ban Điều hành Quỹ
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Cơ cấu tổ chức của Ban Điều hành Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc gồm Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các Phòng, Ban chuyên môn.
b) Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc do Hội đồng Quản lý đề xuất và trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm.
c) Bộ phận giúp việc của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc gồm Văn phòng Quỹ, một số phòng chuyên môn nghiệp vụ do Giám đốc Quỹ đề xuất và Hội đồng Quản lý quyết định.
2. Giám đốc Quỹ
a) Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc là người đại diện theo pháp luật cho Quỹ trong các hoạt động của Quỹ ở trong nước và ngoài nước, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng Quản lý, UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của nghiệp vụ của Quỹ.
b) Giám đốc Quỹ có các quyền hạn sau đây:
- Tổ chức điều hành hoạt động của Ban Điều hành Quỹ theo Điều lệ, Nghị quyết của Hội đồng Quản lý Quỹ và các quy định của pháp luật;
- Xây dựng kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch hỗ trợ tài chính của Quỹ hàng năm trình Hội đồng Quản lý Quỹ phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch đó;
- Báo cáo định kỳ về tình hình huy động vốn, hỗ trợ tài chính và báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ với Hội đồng Quản lý Quỹ;
- Đề xuất thành lập các Hội đồng tư vấn chuyên ngành, mời các chuyên gia và tổng hợp ý kiến tư vấn trình Hội đồng Quản lý Quỹ xem xét quyết định;
- Ban hành quy chế hoạt động của bộ phận giúp việc, trình Hội đồng Quản lý Quỹ phê duyệt các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ;
- Đề xuất Hội đồng Quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của Ban Điều hành Quỹ;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm các Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn của Quỹ sau khi có sự chấp thuận của Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ;
- Quyết định tuyển dụng và quản lý cán bộ của Quỹ;
- Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ này;
- Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Hội đồng Quản lý Quỹ;
- Tham gia các phiên họp của Hội đồng Quản lý Quỹ.
Điều 16. Chế độ lương của người lao động
1. Người lao động được hưởng chế độ lương, thưởng và các khoản phúc lợi theo quy định hiện hành như đối với doanh nghiệp nhà nước.
2. Các cán bộ kiêm nhiệm làm việc cho Quỹ được hưởng các chế độ kiêm nhiệm theo quy định hiện hành.
Điều 17. Hội đồng tư vấn chuyên ngành
1. Các Hội đồng tư vấn chuyên ngành tư vấn cho Quỹ trong việc đánh giá, tuyển chọn, thẩm định các chương trình, dự án, nhiệm vụ và các hoạt động bảo vệ môi trường được đề nghị hỗ trợ tài chính.
2. Thành viên của Hội đồng tư vấn chuyên ngành phải có năng lực, phẩm chất, trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung công việc.
3. Hội đồng tư vấn chuyên ngành làm việc theo quy chế do Hội đồng Quản lý Quỹ ban hành.
4. Chi phí hoạt động của Hội đồng tư vấn chuyên ngành được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
Chương V
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
Điều 18. Xây dựng kế hoạch
1. Hàng năm, Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc có trách nhiệm lập và xây dựng kế hoạch về vốn và sử dụng vốn.
2. Việc lập kế hoạch thu, chi tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Điều 19. Chế độ tài chính
1. Chế độ tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc được thực hiện theo hướng dẫn của Sở Tài chính và theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc là tổ chức tài chính nhà nước hạch toán độc lập. Chi phí cho hoạt động quản lý và điều hành bộ máy được lấy từ các nguồn thu của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc. Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào 31 tháng 12 của năm đó.
3. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc được trích lập dự phòng rủi ro, Quỹ trợ cấp mất việc làm và được hạch toán vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
4. Kết quả hoạt động tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc là chênh lệch thu, chi tài chính thực hiện trong năm, được xác định giữa tổn thu nhập trừ đi tổng chi phí phát sinh trong năm.
5. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc được trích lập Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ dự phòng rủi ro, Quỹ trợ cấp mất việc làm, Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi từ chênh lệch thu chi tài chính hàng năm của Quỹ.
Điều 20. Công tác kế toán, kiểm toán
1. Chế độ kế toán của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc tự tổ chức kiểm toán nội bộ về tài chính hoặc thuê kiểm toán độc lập. Kết quả kiểm toán phải báo cáo kịp thời với Giám đốc, Ban Kiểm soát và Hội đồng Quản lý Quỹ.
Điều 21. Báo cáo quyết toán và phê duyệt báo cáo quyết toán
1. Kết thúc năm hoạt động, Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc phải lập và gửi các báo cáo quyết toán chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau, gồm những báo cáo sau đây:
a) Báo cáo quyết toán nguồn vốn hoạt động của Quỹ;
b) Báo cáo quyết toán sử dụng vốn của Quỹ;
c) Báo cáo quyết toán thu, chi tài chính của Quỹ.
2. Báo cáo quyết toán hàng năm của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc do Cơ quan Điều hành nghiệp vụ của Quỹ lập, có ý kiến của Ban Kiểm soát và trình Hội đồng Quản lý Quỹ thông qua, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Sở Tài chính thẩm tra, phê duyệt theo thẩm quyền.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22.
1. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Quỹ do Hội đồng Quản lý trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
2. Chủ tịch Hội đồng Quản lý, Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Điều lệ này./.
- 1 Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2015 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam
- 3 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 1642/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa
- 5 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 81/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An
- 8 Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về điều lệ tổ chức, hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La
- 9 Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2012 về Điều lệ Tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa
- 10 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai
- 11 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 12 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 13 Quyết định 34/2005/QĐ-TTg ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước của Thủ tướng Chính phủ
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2015 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nam
- 3 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 1642/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa
- 5 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 81/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An
- 8 Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về điều lệ tổ chức, hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La
- 9 Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2012 về Điều lệ Tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa
- 10 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai