- 1 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 25/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành do Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Chính phủ ban hành
- 7 Kết luận 97-KL/TW năm 2014 về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Quyết định 1323/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2014-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Khánh Hòa năm 2015 và giai đoạn 2016-2020
- 10 Quyết định 3537/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế phối hợp thực hiện Luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11 Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 97-KL/TW về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn tỉnh Khánh Hòa
- 12 Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện "Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững" tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định 899/QĐ-TTg
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 810/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 03 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 49/NQ-CP NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Công văn số 225/SCT-XNK ngày 31 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa triển khai thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các thành phố, thị xã và các huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trong tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA
VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 49/NQ-CP NGÀY 10/7/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xây dựng Chương trình hành động với các nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu: Chương trình hành động này xác định các nhiệm vụ và công việc cụ thể chính quyền tỉnh Khánh Hòa, các cơ quan đơn vị, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tập trung triển khai nhằm:
1. Tiếp tục thực hiện thắng lợi các chủ trương, chính sách lớn đã đề ra tại Nghị quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới.
2. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh, thúc đẩy tiến trình tái cấu trúc và đổi mới mô hình tăng trưởng, tạo tiền đề vững chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau.
II. Những nhiệm vụ chủ yếu: Để đạt được những mục tiêu trên, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai những nhiệm vụ cơ bản sau:
1. Hoàn thiện pháp luật và thể chế kinh tế
a) Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế mà Việt Nam đã ký kết và tham gia theo hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương. Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; đề xuất loại bỏ những văn bản, quy định chồng chéo, không còn phù hợp với các cam kết quốc tế và tình hình thực tế tại địa phương. Nâng cao chất lượng xây dựng, thẩm định, tham gia ý kiến vào dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật nhằm ban hành các văn bản mới rõ ràng, cụ thể, đảm bảo tính đồng bộ, minh bạch và khả thi.
b) Xây dựng các chương trình, kế hoạch hành động, đề án liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế nhằm triển khai thực hiện các chiến lược, chương trình của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương từ nay đến năm 2020.
c) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nhất là các thủ tục liên quan đến đầu tư, xuất nhập khẩu, thuế; đẩy nhanh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành.
d) Nhanh chóng cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến từng lĩnh vực, ngành nghề cụ thể trên trang thông tin của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. Công bố công khai, minh bạch mọi chính sách, cơ chế quản lý, quy trình tác nghiệp, người chịu trách nhiệm và thời hạn giải quyết công việc của các cơ quan nhà nước, các đơn vị cung cấp dịch vụ công để các doanh nghiệp và người dân biết, thực hiện. Tăng cường tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện.
2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, doanh nghiệp và sản phẩm
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, đề án liên quan tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh.
b) Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến 2030.
c) Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài, thực hiện tốt chính sách ưu đãi đầu tư, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư và quản lý nợ công.
d) Tích cực triển khai các chương trình xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, du lịch; phát triển thương mại điện tử để tăng cường khả năng giao dịch, tìm kiếm, mở rộng thị trường.
đ) Xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển các sản phẩm, ngành hàng cụ thể gắn kết với chiến lược phát triển thương hiệu quốc gia nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu có chiều sâu, hiệu quả và bền vững; thực hiện tốt công tác cảnh báo sớm về các biện pháp phòng vệ thương mại, đồng thời tận dụng tốt các quy định quốc tế về chỉ dẫn địa lý, nguồn gốc xuất xứ, đăng ký bản quyền, thương hiệu để bảo vệ doanh nghiệp và sản phẩm của Việt Nam trong thương mại quốc tế.
e) Chủ động phối hợp với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh mở rộng thị trường xuất khẩu, xúc tiến thương mại, du lịch và thu hút đầu tư; hỗ trợ bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp trong tỉnh khi phát sinh tranh chấp thương mại.
g) Chú trọng phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các chính sách, chương trình hỗ trợ về vốn, đào tạo, tiếp cận thông tin, công nghệ và thị trường; ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, tạo chuỗi giá trị bền vững cho các sản phẩm ưu tiên của tỉnh.
h) Triển khai thực hiện Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ đến năm 2020. Tiếp tục đẩy mạnh và triển khai các dự án công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao, áp dụng vào thực tế; nâng cao năng lực lựa chọn và làm chủ công nghệ nhập khẩu để góp phần cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm trong tỉnh. Thực hiện các biện pháp nhằm ngăn chặn đầu tư công nghệ lạc hậu, kém chất lượng trong quá trình đầu tư, nhập khẩu công nghệ.
3. Phát triển đồng bộ các yếu tố của nền kinh tế thị trường
a) Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương rà soát, loại bỏ các yếu tố đang cản trở sự hình thành đồng bộ các yếu tố của kinh tế thị trường.
b) Triển khai thực hiện các cơ chế, hệ thống quản lý, các phương thức giao dịch hiện đại nhằm tăng cường tính công khai, minh bạch, nâng cao tính pháp lý và giảm thiểu rủi ro cho các giao dịch trên thị trường.
c) Triển khai thực hiện các chính sách của Trung ương nhằm đảm bảo cạnh tranh lành mạnh, xử lý nghiêm các hành vi gian lận thương mại, đầu cơ tăng giá, thao túng thị trường, vi phạm pháp luật cạnh tranh.
d) Triển khai thực hiện các chính sách phát triển thị trường công nghệ, thúc đẩy chuyển giao công nghệ, đặc biệt là công nghệ tiên tiến, công nghệ cao; tăng cường các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ để khuyến khích đầu tư cho sáng tạo, phát triển và đổi mới công nghệ.
đ) Nghiên cứu thực hiện các biện pháp điều tiết cung cầu lao động nhằm đảm bảo sự ổn định, cân bằng trên địa bàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và người lao động.
4. Hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn
a) Triển khai có hiệu quả Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2014 nhằm thực hiện Kết luận số 97-KL/TW ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Chính trị về một số chương trình, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
b) Tổng kết, đánh giá tổng thể các mô hình phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn; đề xuất hướng đổi mới, phát triển trong thời gian tới; tăng cường đầu tư cho hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn.
c) Thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
d) Nghiên cứu, đề xuất chính sách phát triển hiệu quả các ngành công nghiệp chế biến nông lâm, thủy sản có tiềm năng và lợi thế của tỉnh; phát triển các hình thức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp.
đ) Nâng cao chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn quốc tế; đẩy mạnh việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
5. Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững, bảo đảm an sinh xã hội và an ninh quốc phòng
a) Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống thông tin và báo cáo môi trường; đẩy mạnh công tác truyền thông môi trường nhằm tăng cường thực thi trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với môi trường.
b) Nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp. Giám sát chặt chẽ các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh phải đảm bảo yếu tố môi trường ngay từ khâu hình thành dự án.
c) Nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, tranh thủ hỗ trợ của Trung ương và các đối tác trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên.
d) Triển khai hiệu quả các giải pháp đảm bảo thực hiện hệ thống an sinh xã hội, đặc biệt đồng bào vùng khó khăn miền núi và hải đảo; đảm bảo phát triển hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế bền vững gắn với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao mức sống của nhân dân.
đ) Coi trọng kết hợp kinh tế với an ninh, quốc phòng trên các vùng biển, đảo và các địa bàn chiến lược của tỉnh.
6. Đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực
a) Triển khai Nghị quyết của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29/NQ-TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
b) Triển khai thực hiện Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
c) Đẩy mạnh đào tạo và duy trì nguồn nhân lực cho hội nhập kinh tế quốc tế. Tham gia các chương trình đào tạo riêng cho các cán bộ làm công tác liên quan trực tiếp đến hội nhập kinh tế quốc tế.
d) Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư cho giáo dục, đào tạo; quản lý tốt các chương trình liên kết đào tạo, chương trình tiên tiến; nâng cao hiệu quả các chương trình học bổng của các nước, tổ chức quốc tế dành cho Việt Nam.
đ) Triển khai các Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới và phát triển dạy nghề đến năm 2020; hoàn thiện mạng lưới dạy nghề đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu lao động kỹ thuật chất lượng cao phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
7. Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo, đánh giá
a) Tăng cường cung cấp thông tin về hội nhập kinh tế quốc tế cho các cơ quan và doanh nghiệp trong tỉnh.
b) Tăng cường phối hợp với các tổ chức, cơ quan nghiên cứu trong và ngoài nước để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm về công tác phân tích, dự báo, đánh giá tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
c) Nâng cao tính khoa học và độ tin cậy trong công tác nghiên cứu, phân tích, dự báo, đánh giá tình hình kinh tế xã hội trong tỉnh
d) Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo các yếu tố tác động đến tình hình kinh tế của địa phương trong ngắn hạn và dài hạn nhằm đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu bên trong cũng như mức độ ảnh hưởng của các thách thức, cơ hội từ bên ngoài. Từ đó, làm căn cứ xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
8. Củng cố, tăng cường cơ chế phối hợp, giám sát triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế
a) Kiện toàn và nâng cao năng lực cơ quan quản lý và điều phối về hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh theo chỉ đạo của Trung ương nhằm đảm bảo cho công tác hội nhập được triển khai thống nhất, xuyên suốt và đều khắp trên tất cả các ngành, lĩnh vực. Phối hợp với Bộ Công thương xây dựng báo cáo đánh giá hàng năm về năng lực và kết quả hội nhập kinh tế của tỉnh để làm cơ sở cho việc cải thiện năng lực hội nhập của tỉnh.
b) Tăng cường tham gia và phối hợp giữa địa phương với các bộ, ngành Trung ương, giữa cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong việc hoạch định chính sách về kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế, đảm bảo được sự nhất quán, cân bằng được lợi ích tổng thể về kinh tế - chính trị, phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước.
c) Tăng cường sự phối hợp liên ngành, liên vùng trong việc xây dựng và triển khai các chiến lược, chương trình hành động, đề án phát triển kinh tế,... để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả nền kinh tế trong cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
d) Kịp thời nắm bắt những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các chủ trương, chính sách, chương trình về hội nhập kinh tế quốc tế để phản ảnh và đề xuất hướng giải quyết lên Trung ương.
9. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền
a) Tiếp tục thông tin, tuyên truyền về quan điểm chỉ đạo và chủ trương, chính sách lớn của Đảng và Chính phủ về phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế, phổ biến các cam kết, trách nhiệm, nghĩa vụ quyền lợi của Việt Nam khi tham gia vào các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới nhằm tạo sự kiên định và đồng thuận cao trong xã hội; đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các chương trình, sự kiện, hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế có sự tham gia của Việt Nam nói chung và tỉnh Khánh Hòa nói riêng.
b) Phối hợp với Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế tổ chức nghiên cứu, khảo sát, thăm dò và đánh giá về nhận thức, hiểu biết của doanh nghiệp, cán bộ quản lý nhà nước, nhân dân về hội nhập kinh tế quốc tế và tác động của việc thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế để xác định nội dung cần tuyên truyền, đảm bảo thiết thực, phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng.
c) Tăng cường và đa dạng hóa phương thức cung cấp thông tin về hội nhập kinh tế quốc tế cho các huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
III. Tổ chức thực hiện
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành động này và các nội dung công việc cụ thể cần triển khai, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, xây dựng Kế hoạch cụ thể của đơn vị mình nhằm triển khai các công việc được giao, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30 tháng 4 năm 2015 (gửi Sở Công thương tổng hợp, theo dõi).
2. Giám đốc các Sở, Trưởng các ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện (gửi thông qua Sở Công thương để tổng hợp báo cáo).
3. Giao Sở Công thương - Cơ quan thường trực Ban Hội nhập kinh tế quốc tế theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình này của các sở, ban, ngành, địa phương và cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Định kỳ hàng năm tổng hợp, tiếp thu đề xuất kiến nghị của các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
DANH MỤC
NHỮNG CÔNG VIỆC CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Chương trình hành động của UBND tỉnh tại Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Hoàn thiện pháp luật và thể chế kinh tế |
|
|
|
1 | Tiếp tục rà soát và loại bỏ các văn bản, các quy định trái với các cam kết quốc tế, đặc biệt là cam kết WTO | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
2 | Phối hợp với Vụ Chính sách thương mại đa biên-Bộ Công thương tham gia hoàn thiện Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020 | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015 |
3 | Phối hợp với Vụ Chính sách thương mại đa biên-Bộ Công thương tham gia hoàn thiện Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tham gia các FTA đến năm 2020 | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015 |
4 | Phối hợp với Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn-Bộ Nông nghiệp và PTNT tham gia đề xuất các chính sách, giải pháp cụ thể để phát triển các hình thức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, chính sách liên kết “4 nhà” | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan | 2015 |
5 | Phối hợp với Tổng cục Thống kê-Bộ Kế hoạch và Đầu tư tham gia xây dựng Đề án hội nhập thống kê ASEAN đến năm 2015 | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015 |
6 | Phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện báo cáo kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết 25/NQ-CP ngày 02/6/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, ngành | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
7 | Tham gia ý kiến xây dựng dự thảo Luật Quản lý ngoại thương | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015 |
8 | Tham gia ý kiến xây dựng dự thảo Luật sửa đổi Luật Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015 |
9 | Tham gia ý kiến xây dựng dự thảo Luật sửa đổi Luật Hàng hải | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015 |
10 | Tham gia ý kiến xây dựng dự thảo Luật sửa đổi Luật Thủy sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
11 | Tham gia ý kiến xây dựng dự thảo Luật sửa đổi Luật Phòng chống tham nhũng | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2016 |
II | Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, doanh nghiệp, sản phẩm |
|
|
|
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 2690/QĐ-UBND của UBND tỉnh xây dựng Chương trình tiếp tục nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp và các hiệp hội ngành hàng | Hàng năm |
2 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2015 và có tính đến năm 2020. Cụ thể thực hiện: - Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 về tái cơ cấu Tổng Công ty Khánh Việt. - Quyết định 1804/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 về tái cơ cấu Công ty TNHH MTV Yến sào Khánh Hòa. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, doanh nghiệp liên quan | 2015 |
3 | Xây dựng Chương trình hành động của UBND tỉnh Khánh Hòa và Quy chế phối hợp của các sở, ban, ngành nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh đến năm 2020 theo Quyết định 1577/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015 |
4 | Đề xuất các chính sách nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án sản xuất xuất khẩu, hỗ trợ phát triển du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015-2016 |
5 | Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung, tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực nhà đất; công khai quy hoạch, thủ tục, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp trong tiếp cận đất đai nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường, các huyện, thị xã, thành phố |
| Hàng năm |
6 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh, tập trung rà soát, đề xuất sửa đổi các thủ tục, chấn chỉnh lề lối, phương thức làm việc của các bộ phận liên quan để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp | Sở Nội vụ, các huyện, thị xã, thành phố |
| Hàng năm |
7 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung, tham mưu cơ chế chính sách thuộc lĩnh vực xây dựng; công khai quy hoạch nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh | Sở Xây dựng, các huyện, thị xã, thành phố |
| Hàng năm |
8 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung, tham mưu cơ chế chính sách thuộc lĩnh vực quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh | Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong |
| Hàng năm |
9 | Tăng cường các hoạt động về tư vấn hỗ trợ cho doanh nghiệp, dịch vụ công cho doanh nghiệp, nắm bắt khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp để đề xuất các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp | Các hiệp hội ngành hàng, VCCI tại Khánh Hòa, các Trung tâm: XTĐT và hỗ trợ DN, Khuyến công và XTTM, Thông tin và XTDL | Các doanh nghiệp | Thường xuyên |
10 | Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ, xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm cho các doanh nghiệp của tỉnh | Sở Công thương | Các doanh nghiệp | Thường xuyên |
11 | Triển khai thực hiện Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Khánh Hòa năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015-2020 |
12 | Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch hành động của UBND tỉnh Khánh Hòa thực hiện Chiến lược xuất khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
| 2015-2020 |
13 | Triển khai thực hiện Đề án “Quảng bá sản phẩm Việt Nam ra nước ngoài” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015-2020 |
14 | Phối hợp với Vụ Công nghiệp nặng-Bộ Công thương thực hiện báo cáo công tác triển khai Đề án phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định phê duyệt số 12/2011/QĐ-TTg ngày 22/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
15 | Phối hợp với Vụ Kế hoạch-Bộ Công thương xây dựng chính sách khuyến khích các doanh nghiệp khai thác, mở rộng thị trường xuất khẩu; liên kết liên doanh với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các hiệp hội ngành nghề liên quan | Hàng năm |
16 | Phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại-Bộ Công thương triển khai Chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam thông qua hệ thống xúc tiến thương mại địa phương | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp và các hiệp hội ngành hàng | 2017 |
17 | Phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại-Bộ Công thương tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình thương hiệu quốc gia | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp và các hiệp hội ngành hàng | Hàng năm |
18 | Phối hợp với Văn phòng UBQG về HTKTQT tham gia xây dựng Chương trình hành động quốc gia về tạo thuận lợi cho thương mại, tăng cường khả năng cạnh tranh thương mại cho Việt Nam | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2016-2017 |
19 | Phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin-Bộ Công thương triển khai thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020 | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015-2020 |
20 | Phối hợp với Cục Công nghiệp địa phương-Bộ Công thương triển khai thực hiện Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015-2020 |
21 | Phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại-Bộ Công thương xây dựng Đề án nâng cao năng lực mở rộng, đa dạng hóa và chuyển đổi thị trường cho các doanh nghiệp Việt Nam | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015 |
22 | Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tham gia xây dựng Đề án rà soát, đánh giá môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ và các giải pháp thực hiện đến năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các hiệp hội ngành hàng | 2015 |
23 | Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định TBT giai đoạn 2012-2015 theo Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa và xây dựng Chương trình hành động triển khai thực hiện cho giai đoạn tiếp theo | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2015-2016 |
24 | Xây dựng và triển khai Dự án nâng cao năng suất chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2015 |
25 | Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ của tỉnh giai đoạn đến năm 2015 và xây dựng Chương trình đến năm 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2015-2016 |
III | Phát triển đồng bộ các yếu tố của nền kinh tế thị trường |
|
|
|
1 | Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tham gia xây dựng báo cáo rà soát các yếu tố đang cản trở sự hình thành đồng bộ các yếu tố của kinh tế thị trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
2 | Triển khai thực hiện Đề án chiến lược phát triển thị trường bất động sản đến năm 2020 của Chính phủ | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2016 |
3 | Đẩy mạnh hoạt động sàn giao dịch việc làm tại Trung tâm Dịch vụ việc làm Khánh Hòa để kết nối cung cầu lao động; hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tiếp cận và khai thác nguồn lao động tại địa phương | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các doanh nghiệp | Hàng năm |
IV | Hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
1 | Triển khai Kế hoạch hành động của UBND tỉnh Khánh Hòa thực hiện Kết luận số 97-KL/TW ngày 15/5/2014 của Bộ Chính trị về một số Chương trình, giải pháp tiếp tục thực hiện NQTW7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
2 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án phát triển ngành trồng trọt tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến 2020 trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
4 | Tăng cường giám sát, phòng chống dịch bệnh, quản lý sử dụng hóa chất, thú y trong sản xuất chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản; chế biến bảo quản các sản phẩm có nguồn gốc động vật | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan | Hàng năm |
5 | Xây dựng Chương trình hành động của UBND tỉnh triển khai Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn của Thủ tướng Chính phủ | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan | 2015-2016 |
6 | Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan | Hàng năm |
7 | Triển khai thực hiện Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 17/4/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan | Hàng năm |
8 | Phối hợp với Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối-Bộ NN và PTNT tham gia xây dựng Đề án nâng cao giá trị gia tăng của nông lâm thủy sản Việt Nam | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan | 2015 |
9 | Phối hợp với Cục Trồng trọt-Bộ NN và PTNT tham gia xây dựng Đề án hỗ trợ các địa phương vùng trọng điểm phát triển nông nghiệp bảo đảm an ninh lương thực quốc gia phù hợp với quy định của WTO | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan | 2015 |
10 | Phối hợp với Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối-Bộ NN và PTNT tham gia xây dựng Đề án phát triển công nghệ bảo quản, chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch cho các loại nông thủy sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan | 2015 |
11 | Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai xây dựng Trung tâm phát triển nghề cá | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan |
|
V | Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững, bảo đảm an sinh xã hội và an ninh quốc phòng |
|
|
|
1 | Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PT và TH, Báo Khánh Hòa | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
2 | Tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015-2020 |
4 | Triển khai thực hiện Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015-2020 |
5 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020 | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015-2020 |
6 | Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 3537/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
7 | Tăng cường củng cố an ninh quốc phòng, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội | BCH Quân sự tỉnh, Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
VI | Đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực |
|
|
|
1 | Triển khai Kế hoạch của UBND tỉnh về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa” | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015-2020 |
2 | Nâng cao năng lực các trường dạy nghề, trung tâm dạy nghề hiện có để nâng chất lượng đào tạo lao động. Nâng cấp Trung tâm Dạy nghề Khánh Sơn thành Trường Trung cấp Nghề dân tộc nội trú Khánh Sơn | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong các cấp học của tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
4 | Triển khai thực hiện Quyết định 1323/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/6/2014 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2014-2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
5 | Tiếp tục triển khai Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
6 | Tham gia các chương trình đào tạo cán bộ làm công tác hội nhập kinh tế quốc tế do Văn phòng UBQG về HTKTQT tổ chức | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| Hàng năm |
7 | Tham gia các khóa đào tạo cán bộ làm công tác phòng vệ thương mại do Cục Quản lý cạnh tranh-Bộ Công thương tổ chức | Các sở, ban, ngành, địa phương, các hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp |
| 2015 |
8 | Tham gia các khóa tập huấn, học tập, trao đổi kinh nghiệm về hoạt động quản lý an toàn thực phẩm trong kinh doanh do Vụ Thị trường trong nước thuộc Bộ Công thương phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT tổ chức | Các sở, ban, ngành, địa phương, các hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp |
| 2015-2020 |
VII | Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo, đánh giá |
|
|
|
1 | Tăng cường cung cấp thông tin về hội nhập kinh tế quốc tế cho các cơ quan và doanh nghiệp trong tỉnh | Ban Hội nhập kinh tế quốc tế, Sở Công thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
2 | Tăng cường phối hợp với các tổ chức, cơ quan nghiên cứu trong và ngoài nước để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm về công tác phân tích, dự báo, đánh giá tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố |
| Thường xuyên |
3 | Định kỳ tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ nhằm tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam là thành viên Tổ chức Thương mại thế giới | Ban Hội nhập kinh tế quốc tế, Sở Công thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
4 | Phối hợp với Văn phòng UBQG về HTKTQT báo cáo tổng kết, đánh giá tác động của việc thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế đối với các lĩnh vực kinh tế xã hội ở Việt Nam | Ban Hội nhập kinh tế quốc tế, Sở Công thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018 |
VIII | Củng cố, tăng cường cơ chế phối hợp, giám sát triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế |
|
|
|
1 | Phối hợp với Văn phòng UBQG về HTKTQT tham gia xây dựng Đề án nâng cao năng lực của các cơ quan đầu mối về hội nhập kinh tế quốc tế tại các bộ, ngành, địa phương | Ban Hội nhập kinh tế quốc tế, Sở Công thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015 |
2 | Phối hợp với Văn phòng UBQG về HTKTQT tham gia xây dựng Báo cáo đánh giá năng lực và mức độ hội nhập kinh tế của các địa phương thông qua Bộ chỉ số Hội nhập kinh tế cấp địa phương | Ban Hội nhập kinh tế quốc tế, Sở Công thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
3 | Phối hợp với Văn phòng UBQG về HTKTQT tham gia xây dựng Đề án tăng cường sự phối hợp liên ngành, liên vùng trong việc xây dựng và triển khai các Chiến lược, Chương trình hành động liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế | Ban Hội nhập kinh tế quốc tế, Sở Công thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015 |
4 | Phối hợp với các cơ quan Trung ương tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm tham vấn cộng đồng doanh nghiệp về các thỏa thuận thương mại quốc tế | VCCI Khánh Hòa, các hiệp hội, ngành hàng | Các doanh nghiệp | Hàng năm |
5 | Phối hợp với Văn phòng UBQG về HTKTQT tham gia xây dựng cơ chế tham vấn cho việc thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế | Ban Hội nhập kinh tế quốc tế, Sở Công thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2016 |
IX | Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền |
|
|
|
1 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung liên quan đến hội nhập KTQT theo lĩnh vực, địa bàn được phân công. Thường xuyên cập nhật và đưa các nội dung cần thông tin lên trang web của cơ quan | Các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố |
| Thường xuyên |
2 | Tiếp tục xây dựng các chuyên mục và chương trình về hội nhập kinh tế quốc tế trên các phương tiện thông tin và truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Khánh Hòa | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp | Hàng năm |
3 | Liên tục cập nhật thông tin về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước Trung ương và địa phương về hội nhập KTQT trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4 | Tiếp tục nâng cao chất lượng nội dung, thời lượng phát sóng các chuyên mục liên quan hoạt động hội nhập KTQT | Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5 | Tăng cường số lượng và chất lượng bản tin, bài viết, chuyên mục tuyên truyền về hoạt động hội nhập KTQT của tỉnh | Báo Khánh Hòa | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
6 | Triển khai Kế hoạch số 4827/KH-UBND ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về tuyên truyền, quảng bá ASEAN | Các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố |
| 2015 |
7 | Tổ chức/phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến thông tin, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế cho các cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp và các tầng lớp lao động | Ban Hội nhập kinh tế quốc tế, Sở Công thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
8 | Phối hợp với Văn phòng UBQG về Hợp tác kinh tế quốc tế thực hiện khảo sát, thăm dò và đánh giá về nhận thức, hiểu biết của các đối tượng có liên quan trong xã hội về cơ hội và thách thức khi hội nhập kinh tế quốc tế | Ban Hội nhập kinh tế quốc tế, Sở Công thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp | Hàng năm |
9 | Phối hợp với Văn phòng UBQG về Hợp tác kinh tế quốc tế thông tin, tuyên truyền về Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại tự do đến năm 2020 | Ban Hội nhập kinh tế quốc tế, Sở Công thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp | 2015 |
10 | Phối hợp với Bộ Công thương tổ chức tuyên truyền về Cộng đồng kinh tế ASEAN, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực ASEAN, Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương và các Hiệp định liên quan khác | Ban Hội nhập kinh tế quốc tế, Sở Công thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng | 2015 |
11 | Phối hợp với Văn phòng UBQG về Hợp tác kinh tế quốc tế lập Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về các thị trường xuất khẩu và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa các cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài với các địa phương | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng | 2017 |
12 | Phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin-Bộ Công thương để tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về thương mại điện tử | Sở Công thương | Các doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng | Hàng năm |
13 | Phối hợp với Cục Quản lý cạnh tranh-Bộ Công thương tuyên truyền về phòng vệ thương mại và hướng dẫn sử dụng hệ thống cảnh báo sớm cho các doanh nghiệp | Sở Công thương | Các doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng | 2015 |
- 1 Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 3537/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế phối hợp thực hiện Luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP tiếp tục thực hiện chủ trương, chính sách lớn phát triển kinh tế nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4 Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP của Chính phủ về chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5 Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Khánh Hòa năm 2015 và giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động tỉnh Thái Nguyên thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP tiếp tục thực hiện chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
- 7 Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 97-KL/TW về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn tỉnh Khánh Hòa
- 8 Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1323/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2014-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Kết luận 97-KL/TW năm 2014 về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11 Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện "Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững" tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định 899/QĐ-TTg
- 12 Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Chính phủ ban hành
- 13 Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp thực hiện điều chỉnh cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao sức cạnh tranh nền kinh tế thành phố Hải Phòng, đảm bảo yêu cầu phát triển nhanh, bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 14 Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15 Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị quyết 25/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành do Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Quyết định 58/2008/QĐ-UBND về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình 11-CTr/TU của Tỉnh ủy về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO giai đoạn 2008 – 2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 58/2008/QĐ-UBND về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình 11-CTr/TU của Tỉnh ủy về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO giai đoạn 2008 – 2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp thực hiện điều chỉnh cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao sức cạnh tranh nền kinh tế thành phố Hải Phòng, đảm bảo yêu cầu phát triển nhanh, bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động tỉnh Thái Nguyên thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP tiếp tục thực hiện chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
- 4 Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP của Chính phủ về chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5 Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6 Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP tiếp tục thực hiện chủ trương, chính sách lớn phát triển kinh tế nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do tỉnh Kon Tum ban hành