ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2006/QĐ-UBND | Pleiku, ngày 13 tháng 10 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 78/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên thôn, làng, tổ dân phố của các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thị xã An Khê tại Tờ trình số 44/TTr-UBND ngày 16/8/2005 về việc chia tách, thành lập tổ dân phố và văn bản số 293/CV-UBND ngày 02/10/2006 của UBND thị xã An Khê;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại văn bản số 671/NV-XDCQ ngày 11/9/2006 và văn bản số 737/NV-XDCQ ngày 28/9/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
a) Tổ dân phố 1: gồm 139 hộ, 664 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp phường Tây Sơn và huyện Đăk Pơ; phía Tây giáp tổ dân phố 2 (đường Đào Duy Từ) và tổ dân phố 3 (suối cạn); phía Nam giáp huyện Đăk Pơ; phía Bắc giáp tổ dân phố 7 và tổ dân phố 8 (tổ dân phố 8 và tổ dân phố 9 cũ - đường Quang Trung).
b) Tổ dân phố 2: gồm 143 hộ, 777 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 1 (đường Đào Duy Từ); phía Tây giáp tổ dân phố 3 (đường Trần Quốc Toản); phía Nam giáp tổ dân phố 1 (đường Đào Duy Từ) và tổ dân phố 3 (đường Trần Quốc Toản), phía Bắc giáp tổ dân phố 6 (tổ dân phố 8 cũ - đường Quang Trung).
c) Tổ dân phố 3: gồm 154 hộ, 830 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 1 (suối cạn) và tổ dân phố 2 (đường Trần Quốc Toản); phía Tây giáp tổ dân phố 4 (tổ dân phố 12 cũ - hẻm 863) và huyện Đăk Pơ; phía Nam giáp huyện Đăk Pơ; phía Bắc giáp tổ dân phố 6 (tổ dân phố 8 cũ - đường Quang Trung).
a) Tổ dân phố 4: gồm 177 hộ, 951 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 3 và tổ dân phố 6 (tổ dân phố 7 và tổ dân phố 8 cũ - hẻm 863 và đường Lý Thường Kiệt); phía Tây giáp huyện Đăk Pơ; phía Nam giáp tổ dân phố 3 (tổ dân phố 7 cũ - đất sản xuất) và huyện Đăk Pơ; phía Bắc giáp tổ dân phố 5 (hẻm 63 đường Lê Thị Hồng Gấm).
b) Tổ dân phố 5: gồm 102 hộ, 487 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 9 và tổ dân phố 10 (tổ dân phố 9 và tổ dân phố 20 cũ - đường đất); phía Tây giáp huyện Đăk Pơ; phía Nam giáp tổ dân phố 4 và tổ dân phố 6 (tổ dân phố 8 cũ - hẻm 63 đường Lê Thị Hồng Gấm và đường đất); phía Bắc giáp xã Thành An và huyện Đăk Pơ.
a) Tổ dân phố 6: gồm 133 hộ, 806 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 7 (đường Nguyễn Văn Trỗi); phía Tây giáp tổ dân phố 4 (tổ dân phố 12 cũ - đường Lý Thường Kiệt); phía Nam giáp tổ dân phố 2 và tổ dân phố 3 (tổ dân phố 7 cũ - đường Quang Trung); phía Bắc giáp tổ dân phố 5 và tổ dân phố 9 (tổ dân phố 12 và tổ dân phố 9 cũ - đường Phan Đình Giót).
b) Tổ dân phố 7: gồm 90 hộ, 562 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 8 (tổ dân phố 9 cũ - suối Le); phía Tây giáp tổ dân phố 6 (đường Nguyễn Văn Trỗi); phía Nam giáp tổ dân phố 1 (tổ dân phố 7 cũ - đường Quang Trung); phía Bắc giáp tổ dân phố 9 (đường Phan Đình Giót).
a) Tổ dân phố 8: gồm 171 hộ, 855 nhân khẩu.
Địa giới: Phía Đông giáp phường Tây Sơn, phía Tây giáp tổ dân phố 7 (tổ dân phố 8 cũ - suối Le); phía Nam giáp tổ dân phố 1 (tổ dân phố 7 cũ - đường Quang Trung); phía Bắc giáp tổ dân phố 9 (đường Phan Đình Giót).
b) Tổ dân phố 9: gồm 120 hộ, 558 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp phường An Tân; phía Tây giáp tổ dân phố 5 (tổ dân phố 12 cũ - đường đất); phía Nam giáp tổ dân phố 8 (đường Phan Đình Giót); phía Bắc giáp tổ dân phố 10 (tổ dân phố 20 cũ - đường mòn).
5. Đổi tên tổ dân phố 20 thuộc phường An Bình, thị xã An Khê thành tổ dân phố 10.
Địa giới: phía Đông giáp phường An Phú và phường An Tân; phía Tây giáp phường An Bình; phía Nam giáp tổ dân phố 2 và tổ dân phố 3 (tổ dân phố 6 cũ - hẻm 261 đường Đỗ Trạc và đường đất); phía Bắc giáp phường An Tân.
a) Tổ dân phố 2: gồm 145 hộ, 733 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 3 (đường Lê Hồng Phong và mương nước); phía Tây giáp phường An Bình; phía Nam giáp tổ dân phố 7 (tổ dân phố 17 cũ - đường Quang Trung); phía Bắc giáp tổ dân phố 1 (khu 386 - hẻm 261 đường Đỗ Trạc và đường đất).
b) Tổ dân phố 3: gồm 105 hộ, 424 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 4 (tổ dân phố 5 cũ - đường Hoàng Hoa Thám); phía Tây giáp tổ dân phố 2 (đường Lê Hồng Phong và mương nước); phía Nam giáp tổ dân phố 7 (tổ dân phố 17 cũ - đường Quang Trung); phía Bắc giáp tổ dân phố 1 (khu 386).
a) Tổ dân phố 4: gồm 171 hộ, 713 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp phường An Phú; phía Tây giáp tổ dân phố 3 (tổ dân phố 6 cũ - đường Hoàng Hoa Thám); phía Nam giáp tổ dân phố 5 (đường Hai Bà Trưng); phía Bắc giáp phường An Phú.
b) Tổ dân phố 5: gồm 181 hộ, 955 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp phường An Phú; phía Tây giáp tổ dân phố 3 (tổ dân phố 6 cũ - đường Hoàng Hoa Thám); phía Nam giáp tổ dân phố 6 (đường Quang Trung); phía Bắc giáp tổ dân phố 4 (đường Hai Bà Trưng).
c) Tổ dân phố 6: gồm 168 hộ, 771 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp phường An Phú; phía Tây giáp tổ dân phố 7 (tổ dân phố 17 cũ - đường Hoàng Văn Thụ); phía Nam giáp tổ dân phố 9 (tổ dân phố 15 cũ - hẻm 66 đường Hoàng Văn Thụ) và tổ dân phố 14 (đường Y Đôn); phía Bắc giáp tổ dân phố 5 (đường Quang Trung).
a) Tổ dân phố 7: gồm 173 hộ, 799 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 6 (tổ dân phố 5 cũ - đường Hoàng Văn Thụ); phía Tây giáp phường An Bình; phía Nam giáp tổ dân phố 8 (đường quy hoạch và hẻm Nguyễn Trãi); phía Bắc giáp tổ dân phố 2 và tổ dân phố 3 (tổ dân phố 6 cũ - đường Quang Trung).
b) Tổ dân phố 8: gồm 211 hộ, 1.107 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 9, tổ dân phố 10 và tổ dân phố 12 (tổ dân phố 15, tổ dân phố 16 cũ - đường Hoàng Văn Thụ); phía Tây giáp phường An Bình; phía Nam giáp tổ dân phố 11 (tổ dân phố 19 cũ - đường Hoàng Văn Thụ và hẻm 105 Trần Phú); phía Bắc giáp tổ dân phố 7 (đường quy hoạch và hẻm Nguyễn Trãi).
a) Tổ dân phố 9: gồm 180 hộ, 1.025 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 14 (đường Y Đôn); phía Tây giáp tổ dân phố 8 (tổ dân phố 17 cũ - đường Hoàng Văn Thụ); phía Nam giáp tổ dân phố 10 (đường Lê Lợi); phía Bắc giáp tổ dân phố 6 (tổ dân phố 5 cũ - hẻm 66 đường Hoàng Văn Thụ).
b) Tổ dân phố 10: gồm 176 hộ, 1.048 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 14 (hẻm 28 Lê Lợi); phía Tây giáp tổ dân phố 8 (tổ dân phố 17 cũ - đường Hoàng Văn Thụ); phía Nam giáp tổ dân phố 12 (tổ dân phố 16 cũ - hẻm 225 đường Hoàng Văn Thụ); phía Bắc giáp tổ dân phố 9 (đường Lê Lợi).
11. Đổi tên tổ dân phố 19 thuộc phường Tây Sơn, thị xã An Khê thành tổ dân phố 11.
a) Tổ dân phố 12: gồm 185 hộ, 909 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 13 (hẻm 159 đường Nguyễn Lữ) và tổ dân phố 14 (hẻm 28 đường Lê Lợi); phía Tây giáp tổ dân phố 11 (tổ dân phố 19 cũ - đường Hoàng Văn Thụ và hẻm 21 đường Võ Thị Sáu) và tổ dân phố 13 (đường đất); phía Bắc giáp tổ dân phố 8 (tổ dân phố 17 cũ - đường Hoàng Văn Thụ) và tổ dân phố 10 (hẻm 225 đường Hoàng Văn Thụ).
b) Tổ dân phố 13: gồm 198 hộ, 933 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 14 (đường Nguyễn Lữ và đường mòn); phía Tây giáp tổ dân phố 12 (hẻm 159 đường Nguyễn Lữ); phía Nam giáp huyện Đăk Pơ; phía Bắc giáp tổ dân phố 14 (hẻm 159 đường Nguyễn Lữ và hẻm 28 đường Lê Lợi).
Địa giới: phía Đông giáp phường An Phú; phía Tây giáp tổ dân phố 9, tổ dân phố 10 (tổ dân phố 15 cũ - đường Y Đôn và hẻm 28 Lê Lợi) và tổ dân phố 13 (tổ dân phố 16 cũ - đường Nguyễn Lữ và đường mòn); phía Nam giáp huyện Đăk Pơ; phía Bắc giáp tổ dân phố 6 (tổ dân phố 5 cũ - đường Y Đôn) và phường An Phú.
a) Tổ dân phố 1: gồm 169 hộ, 786 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 2 (đường Quang Trung); phía Tây giáp tổ dân phố 8 (tổ dân phố 2 cũ - hẻm 13 Đỗ Trạc) và phường Tây Sơn; phía Nam giáp tổ dân phố 7 và tổ dân phố 8 (tổ dân phố 2 cũ - hẻm 13 đường Đỗ Trạc); phía Bắc giáp phường Tây Sơn và phường An Tân.
b) Tổ dân phố 2: gồm 178 hộ, 804 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp phường An Tân; phía Tây giáp tổ dân phố 1 (đường Quang Trung); phía Nam giáp tổ dân phố 3; tổ dân phố 4, tổ dân phố 6 và tổ dân phố 7 (tổ dân phố 13, tổ dân phố 18 và tổ dân phố 2 cũ - đường Giải Phóng); phía Bắc giáp phường An Tân.
a) Tổ dân phố 3: gồm 127 hộ, 689 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp huyện Đăk Pơ; phía Tây giáp tổ dân phố 4 (hẻm 69 đường Giải Phóng); phía Nam giáp huyện Đăk Pơ; phía Bắc giáp tổ dân phố 2 (đường Giải Phóng) và phường An Tân.
b) Tổ dân phố 4: gồm 114 hộ, 528 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 3 (hẻm 69 đường Giải Phóng); phía Tây giáp tổ dân phố 5, tổ dân phố 6 (tổ dân phố 10 và tổ dân phố 18 cũ - hẻm 12 đường Phan Chu Trinh); phía Nam giáp huyện Đăk Pơ; phía Bắc giáp tổ dân phố 2 (đường Giải phóng).
16. Đổi tên tổ dân phố 18 thuộc phường An Phú, thị xã An Khê thành tổ dân phố 6.
a) Tổ dân phố 7: gồm 195 hộ, 1.043 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 6 (đường Nguyễn Trung Trực); phía Tây giáp tổ dân phố 8 (đường Đỗ Trạc); phía Nam giáp tổ dân phố 10, tổ dân phố 11 (tổ dân phố 3 cũ - đường Bùi Thị Xuân); phía Bắc giáp tổ dân phố 1, tổ dân phố 2 (đường Đỗ Trạc và đường Giải Phóng).
b) Tổ dân phố 8: gồm 177 hộ, 887 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 7 (đường Đỗ Trạc); phía Tây giáp phường Tây Sơn; phía Nam giáp tổ dân phố 7 (đường Đỗ Trạc), tổ dân phố 9, tổ dân phố 10 (tổ dân phố 4 và tổ dân phố 3 cũ - đường Bùi Thị Xuân); phía Bắc giáp tổ dân phố 1 (hẻm 13 đường Đỗ Trạc) và phường Tây Sơn.
a) Tổ dân phố 10: gồm 195 hộ, 1.121 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 6, tổ dân phố 7 (đường Bùi Thị Xuân); phía Tây giáp tổ dân phố 10 (đường Quang Trung); phía Nam giáp tổ dân phố 2 (tổ dân phố 10 cũ - đường Phan Bội Châu) và tổ dân phố 14 (đường Trần Quang Diệu); phía Bắc giáp tổ dân phố 7 (đường Bùi Thị Xuân) và tổ dân phố 10 (đường Quang Trung).
a) Tổ dân phố 9: gồm 197 hộ, 1.193 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 10 (hẻm 126 và hẻm 131 đường Đỗ Trạc); phía Tây giáp phường Tây Sơn; phía Nam giáp tổ dân phố 15 (đường Quang Trung); phía Bắc giáp tổ dân phố 8 (đường Bùi Thị Xuân) và phường Tây Sơn.
b) Tổ dân phố 15: gồm 154 hộ, 742 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 13 (tổ dân phố 10 cũ - hẻm 31 đường Nguyễn Nhạc) và tổ dân phố 14 (hẻm 404 đường Quang Trung); phía Tây giáp phường Tây Sơn; phía Nam giáp tổ dân phố 16 (tổ dân phố 14 cũ - đường Lê Lai); phía Bắc giáp tổ dân phố 9 (đường Quang Trung).
a) Tổ dân phố 5: gồm 207 hộ, 1.056 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 4 (hẻm 12 đường Phan Chu Trinh); phía Tây giáp tổ dân phố 12, tổ dân phố 13 (đường Bùi Thị Xuân); phía Nam giáp huyện Đăk Pơ; phía Bắc giáp tổ dân phố 6 (đường Phan Chu Trinh).
b) Tổ dân phố 12: gồm 173 hộ, 808 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 5, tổ dân phố 6 (đường Bùi Thị Xuân), tổ dân phố 12 (đường Trần Quang Diệu); phía Tây giáp tổ dân phố 15 (hẻm 31 đường Nguyễn Nhạc); phía Nam giáp tổ dân phố 16 (tổ dân phố 14 cũ - đường Lê Lai); phía Bắc giáp tổ dân phố 12, tổ dân phố 14 (đường Nguyễn Nhạc).
21. Chia tổ dân phố 14 thuộc phường An Phú, thị xã An Khê thành 02 tổ dân phố là tổ dân phố 14 và tổ dân phố 16:
a) Tổ dân phố 14: gồm 132 hộ, 617 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 11, tổ dân phố 12 (đường Trần Quang Diệu); phía Tây giáp tổ dân phố 15 (hẻm 404 đường Quang Trung); phía Nam giáp tổ dân phố 13 (đường Nguyễn Nhạc); phía Bắc giáp tổ dân phố 10 (đường Quang Trung).
b) Tổ dân phố 16: gồm 121 hộ, 596 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố phường 15 (đường Bùi Thị Xuân); phía Tây giáp phường Tây Sơn; phía Nam giáp huyện Đăk Pơ; phía Bắc giáp tổ dân phố 13, tổ dân phố 15 (đường Lê Lai).
a) Tổ dân phố 1: gồm 73 hộ, 315 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp xã Song An; phía Tây giáp phường An Bình; phía Nam giáp tổ dân phố 2, 3, 4 và 7 (đường Hoàng Hoa Thám và đất sản xuất); phía Bắc giáp xã Thành An.
b) Tổ dân phố 2: gồm 122 nhân khẩu, 562 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp huyện Đăk Pơ; phía Tây giáp tổ dân phố 3 (hẻm 12, 13 đường Quang Trung); phía Nam giáp tổ dân phố 3 (đất sản xuất); phía Bắc giáp tổ dân phố 1 (đường Hoàng Hoa Thám) và xã Song An.
c) Tổ dân phố 3: gồm 126 hộ, 575 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp huyện Đăk Pơ; phía Tây giáp tổ dân phố 1 (đường Hoàng Hoa Thám); phía Nam giáp tổ dân phố 4 (hẻm 65 đường Quang Trung và đất sản xuất); phía Bắc giáp tổ dân phố 2 (hẻm 12, 13 đường Quang Trung và đất sản xuất).
d) Tổ dân phố 4: gồm 98 hộ, 172 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp phường An Phú; phía Tây giáp tổ dân phố 5, tổ dân phố 7 (đường Hoàng Hoa Thám); phía Nam giáp tổ dân phố 5 (hẻm 112, 119 đường Quang Trung và đất sản xuất); phía Bắc giáp tổ dân phố 1 (đường Hoàng Hoa Thám) và tổ dân phố 3 (hẻm 65 đường Quang Trung và đất sản xuất).
e) Tổ dân phố 5: gồm 90 hộ, 412 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 4 (hẻm 112 đường Quang Trung và đất sản xuất); phía Tây giáp tổ dân phố 6 (hẻm 139, 146 đường Quang Trung và đất sản xuất); phía Nam giáp phường An Phú; phía Bắc giáp tổ dân phố 4 (hẻm 119 đường Quang Trung).
g) Tổ dân phố 6: gồm 75 hộ, 344 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 5 (hẻm 139, 146 đường Quang Trung và đất sản xuất); phía Tây giáp tổ dân phố 7 (đường bê tông) và phường An Phú; phía Nam giáp phường An Phú; phía Bắc giáp tổ dân phố 7 (đường Hoàng Hoa Thám), tổ dân phố 4 (hẻm 119 đường Quang Trung) và tổ dân phố 5 (hẻm 139 đường Quang Trung).
h) Tổ dân phố 7: gồm 65 hộ, 308 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 4 (đường Hoàng Hoa Thám) và tổ dân phố 6 (đường bê tông); phía Tây giáp phường Tây Sơn; phía Nam giáp phường An Phú; phía Bắc giáp tổ dân phố 1 (đất sản xuất).
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND chia tách, thành lập tổ dân phố 40, tổ dân phố 40A thuộc khu phố 4, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức
- 2 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chia tách, thành lập tổ dân phố 9, tổ dân phố 9A thuộc khu phố 4, phường Tam Bình, quận Thủ Đức
- 3 Quyết định 110/2007/QĐ-UBND về việc chia tách, thành lập và đổi tên thôn, làng, tổ dân phố thuộc phường Hoa Lư, Ia Kring, Thắng Lợi và xã Trà Đa, Tân Sơn, Chư Á, thành phố Pleiku do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 4 Nghị quyết 98/2007/NQ-HĐND về chia tách xã thuộc huyện Than Uyên, Tam Đường, Mường Tè; giải thể thị trấn nông trường Than Uyên để thành lập thị trấn Tân Uyên huyện Than Uyên thuộc tỉnh Lai Châu
- 5 Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Quy định thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên, đổi tên thôn, làng, tổ dân phố của các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 110/2007/QĐ-UBND về việc chia tách, thành lập và đổi tên thôn, làng, tổ dân phố thuộc phường Hoa Lư, Ia Kring, Thắng Lợi và xã Trà Đa, Tân Sơn, Chư Á, thành phố Pleiku do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chia tách, thành lập tổ dân phố 9, tổ dân phố 9A thuộc khu phố 4, phường Tam Bình, quận Thủ Đức
- 3 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND chia tách, thành lập tổ dân phố 40, tổ dân phố 40A thuộc khu phố 4, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức
- 4 Nghị quyết 98/2007/NQ-HĐND về chia tách xã thuộc huyện Than Uyên, Tam Đường, Mường Tè; giải thể thị trấn nông trường Than Uyên để thành lập thị trấn Tân Uyên huyện Than Uyên thuộc tỉnh Lai Châu