UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2007/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 25 tháng 10 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 533/TTr-SNV ngày 15 tháng 10 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Quy định gồm 03 chương, 10 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế: Điều 5, Điều 6 Quyết định số 315/QĐ.UBT ngày 01/7/1994 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu v/v ban hành quy định tạm thời thống nhất quản lý tổ chức, bộ máy và công chức, viên chức HCSN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; thay thế Quyết định số 8279/QĐ.UB ngày 09/10/2002 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu v/v Giao cho Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND huyện trực tiếp thẩm định và ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc; thay thế Quyết định số 5886/QĐ-UB ngày 18/6/2003 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu v/v Giao Giám đốc các Sở, ban, ngành lập thủ tục trình UBND tỉnh về thành lập các Tổ chức tư vấn;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH BÀ RỊA – VÙNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu )
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định nguyên tắc, thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là cơ quan HCSN) thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Đối tượng điều chỉnh:
Đối tượng điều chỉnh trong quy định này là các cơ quan HCSN thuộc tỉnh, bao gồm:
2.1. Các cơ quan hành chính nhà nước:
a. Các cơ quan chuyên môn và cơ quan thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là Sở).
b. Các cơ quan hành chính trực thuộc Sở (gồm các chi cục và cơ quan Thanh tra trực thuộc Sở).
c. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện).
d. Các cơ quan hành chính nhà nước khác được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.
2.2. Các đơn vị sự nghiệp nhà nước;
a. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh), bao gồm: Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Vườn Quốc gia Côn Đảo, Trường Cao đăng cộng đồng, Trường Cao đẳng sư phạm, Trung tâm xúc tiến đầu tư.
b. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở bao gồm: Các Trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, trung cấp nghề, Bệnh viện, Trung tâm, Ban… thuộc Sở trực tiếp quản lý.
c. Đơn vị sự nghiệp do UBND cấp huyện trực tiếp quản lý (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp cấp huyện) bao gồm: Các Trường trung học cơ sở, tiểu học, mầm non, Trung tâm, Ban, Trạm…
3. Các Ban chỉ đạo, Hội đồng tư vấn, Tổ công tác, các tổ chức có tính kiêm nhiệm khác (sau đây gọi chung là tổ chức tư vấn) cũng áp dụng theo quy định này.
4. Quy định này không áp dụng đối với các tổ chức sau:
- HĐND, UBND các cấp.
- Các Ban của HĐND, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội.
- Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Các tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ.
- Các tổ chức sự nghiệp ngoài khu vực nhà nước.
1. Thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể cơ quan HCSN.
2. Quy định, điều chỉnh, chức năng, nhiệm vụ cơ quan HCSN.
3. Ban hành Quy chế làm việc, Quy chế hoạt động của cơ quan HCSN.
4. Thành lập, sáp nhập, giải thể, thay đổi thành viên của các Tổ chức tư vấn.
5. Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập.
Các cơ quan có thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan HCSN thuộc tỉnh khi thực hiện các nội dung quản lý theo quy định này phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1- Đảm bảo thực hiện đúng quy định của Đảng và Nhà nước về quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan HCSN thuộc tỉnh.
Việc thành lập, giải thể các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh phải thông qua Ban Thường vụ Tỉnh ủy trước khi UBND tỉnh quyết định theo thẩm quyền.
2- Tổ chức các cơ quan HCSN đảm bảo tính gọn, hợp lý, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ công theo chủ trương của nhà nước, phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương và phù hợp với yêu cầu cải cách hành chính nhà nước.
3- Phân định chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan HCSN rõ ràng, không chồng chéo, trùng lắp.
4- Bảo đảm đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục trong việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, quy định chức năng nhiệm vụ, điều chỉnh chức năng nhiệm vụ cơ quan HCSN theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CÁC CƠ QUAN HCSN NHÀ NƯỚC
Điều 4. Thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
UBND tỉnh thống nhất quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan HCSN của tỉnh theo các nội dung quản lý nêu tại Điều 2 của Quy định này, theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ quản lý ngành Trung ương.
1. Thẩm quyền của UBND tỉnh:
a. Trình HĐND tỉnh quyết định thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện.
Quyết định thực hiện sau khi có nghị quyết của HĐND tỉnh.
b. Ban hành Quy chế làm việc mẫu của các Sở.
2. Thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh:
a. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và quyết định điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan HCSN cấp tỉnh, cấp huyện.
b. Quyết định thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện (trừ các đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện được quy định tại Khoản 4 Điều 7 Quy định này).
c. Quyết định điều chỉnh cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của các Sở, cơ quan hành chính nhà nước trực thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động và các đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động (trừ việc điều chỉnh cơ cấu tổ chức bộ máy của các đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện được quy định tại Khoản 4 Điều 7 Quy định này và việc thành lập các bộ phận sự nghiệp trực thuộc đơn vị sự nghiệp để hoạt động dịch vụ quy định tại khoản 5 Điều 8 Quy định này).
d. Quyết định thành lập, giải thể, kiện toàn các Tổ chức tư vấn phối hợp liên ngành cấp tỉnh.
đ. Quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh theo quy định hiện hành.
Điều 5. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ.
1. Sở Nội vụ giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan HCSN, được UBND Tỉnh ủy quyền thực hiện một số nội dung quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan HCSN thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. Cụ thể như sau:
a. Hướng dẫn các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện các Quy định, Quyết định của UBND tỉnh về công tác tổ chức bộ máy.
b. Thẩm định hồ sơ, thủ tục về công tác tổ chức bộ máy theo đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh, UBND cấp huyện trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo thẩm quyền.
c. Trình UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc mẫu của các Sở.
d. Phối hợp với Sở quản lý chuyên ngành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
đ. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý tổ chức bộ máy, việc triển khai thực hiện các quyết định của UBND tỉnh về công tác tổ chức bộ máy tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh.
e. Yêu cầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác tổ chức bộ máy và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định cho các cơ quan có thẩm quyền.
2. Giúp UBND tỉnh chuẩn bị Đề án, Tờ trình về công tác tổ chức bộ máy theo quy định để UBND tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh theo quy định. Tổ chức triển khai thực hiện sau khi có Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.
Điều 6. Thẩm quyền của Thủ trưởng các Sở.
1. Xây dựng Đề án, phương án về tổ chức bộ máy theo các nội dung quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Tổ chức thực hiện các quy định, quyết định của cơ quan có thẩm quyền về công tác tổ chức bộ máy.
3. Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
4. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các phòng, bộ phận trực thuộc.
5. Trên cơ sở Quy chế làm việc mẫu do UBND tỉnh ban hành, ban hành Quy chế làm việc của cơ quan.
6. Thường xuyên rà soát, đánh giá việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình và các cơ quan, đơn vị trực thuộc. Kịp thời báo cáo, kiến nghị UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) những chồng chéo, trùng lắp, bất hợp lý, tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, của cơ quan, đơn vị mình và cơ quan, đơn vị trực thuộc.
7. Quyết định thành lập, kiện toàn, giải thể các Tổ chức tư vấn trực thuộc Sở.
8. Thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chuyên ngành.
9. Thực hiện chế độ báo cáo về công tác tổ chức bộ máy theo quy định cho các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 7. Thẩm quyền của UBND cấp huyện.
UBND cấp huyện thực hiện các nội dung quản lý về lĩnh vực tổ chức bộ máy theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện các quyết định của mình. Phòng chuyên môn có chức năng tham mưu giúp UBND cấp huyện trong lĩnh vực nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND cấp huyện trong công tác tổ chức bộ máy thuộc UBND cấp mình thực hiện và quản lý.
1. Trình UBND tỉnh đề án thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật.
2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, có cấu tổ chức cụ thể của các cơ quan chuyên môn trực thuộc theo hướng dẫn của Sở quản lý chuyên ngành và Sở Nội vụ.
3. Ban hành Quy chế làm việc mẫu của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
4. Quyết định thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ các Trường Trung học cơ sở, Tiểu học, Mầm non công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo). Quyết định thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các Trạm y tế cấp xã (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Y tế). Quyết định thành lập một số đơn vị sự nghiệp cấp huyện khác theo quy định của pháp luật sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Nội vụ và Sở quản lý chuyên ngành.
5. Quyết định thành lập, kiện toàn, giải thể các Tổ chức tư vấn phối hợp liên ngành cấp huyện.
6. Quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện theo quy định hiện hành.
7. Thường xuyên rà soát, đánh giá việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, của các cơ quan, đơn vị trực thuộc. Kịp thời báo cáo, kiến nghị UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) những chồng chéo, trùng lắp, bất hợp lý, tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, của cơ quan, đơn vị mình và cơ quan, đơn vị trực thuộc.
8. Thực hiện chế độ báo cáo về công tác tổ chức bộ máy theo quy định cho các cơ quan có thẩm quyền.
1. Xây dựng Đề án, phương án về tổ chức bộ máy theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 4; khoản 1, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 7 Quy định này.
2. Tổ chức thực hiện các Quy định, Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về công tác tổ chức bộ máy.
3. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các phòng, bộ phận trực thuộc. Ban hành quy định chế độ, lề lối, mối quan hệ làm việc giữa các phòng, bộ phận trực thuộc. (Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở và cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện bàn hành Quy chế làm việc của cơ quan mình; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp ban hành Quy chế hoạt động của đơn vị mình).
4. Thường xuyên rà soát, đánh giá việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, của các cơ quan, đơn vị mình. Kịp thời báo cáo, kiến nghị Sở chủ quan, UBND cấp huyện, UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ, đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh) những chồng chéo, trùng lắp, bất hợp lý, tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, của cơ quan, đơn vị mình.
5. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp được thành lập các bộ phận sự nghiệp trực thuộc để hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tự đảm bảo kinh phí hoạt động được UBND tỉnh hoặc UBND cấp huyện phê duyệt.
6. Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động, Thủ trưởng đơn vị được tự quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị mình phù hợp với quy mô tổ chức, tính chất và khối lượng công việc.
Điều 9. Thủ trưởng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm triển khai thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi kịp thời.
Điều 10. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, thanh tra, kiểm tra các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện Quy định này./.
- 1 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 3 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 53/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Quyết định 181/2005/QĐ-TTg về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp,dịch vụ công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 53/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 5 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018