ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/QĐ-UBND | Huế, ngày 11 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CAO SU QUY ĐỊNH TẠI MÃ SỐ 200083 PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2689/2006/QĐ-UBND NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 43/2002/QĐ-BNN ngày 04 tháng 6 năm 2002 về việc ban hành tiêu chuẩn ngành; Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 53 TT/LS:TC-NN&PTNT ngày 09 tháng 01 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá bồi thường đối với cây cao su trồng đại trà như sau: Cây cao su mật độ 555 cây/ha:
1. Đơn giá bồi thường cho thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Trồng và chăm sóc năm 1: 22.000.000,00 đồng/ha
+ Vườn cây năm thứ 2 (TK chăm sóc năm 2): 30.000.000,00 đồng/ha
+ Vườn cây năm thứ 3 (TK chăm sóc năm 3): 37.000.000,00 đồng/ha
+ Vườn cây năm thứ 4 (TK chăm sóc năm 4): 45.000.000,00 đồng/ha
+ Vườn cây năm thứ 5 (TK chăm sóc năm 5): 54.000.000,00 đồng/ha
+ Vườn cây năm thứ 6 (TK chăm sóc năm 6): 63.000.000,00 đồng/ha
+ Vườn cây năm thứ 7 (chuẩn bị cho thu hoạch): 74.000.000,00 đồng/ha
2. Đơn giá bồi thường cho thời kỳ thu hoạch (kỳ kinh doanh):
+ Vườn cây từ năm thứ 8 đến năm thứ 15 (thời kỳ kinh doanh năm 1 đến năm 8): 83.800.000,00 đồng/ha
+ Vườn cây từ năm thứ 16 đến năm thứ 18 (thời kỳ kinh doanh năm 9 đến năm 11): 75.300.000,00 đồng/ha
+ Vườn cây từ năm thứ 19 đến năm thứ 21 (thời kỳ kinh doanh năm 12 đến năm 14): 66.300.000,00 đồng/ha
+ Vườn cây từ năm thứ 20 đến năm thứ 24 (thời kỳ kinh doanh năm 15 đến năm 17): 56.000.000,00 đồng/ha
+ Vườn cây từ năm thứ 25 đến năm thứ 27 (thời kỳ tận thu và thanh lý vườn cây): 18.700.000,00 đồng/ha
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế đơn giá bồi thường đối với cây cao su quy định tại mã số 200083 Phụ lục kèm theo Quyết định số 2689/2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố Huế; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan và các Chủ đầu tư đang thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 928/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 2689/2006/QĐ-UB sửa đổi một số điều và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại Quyết định 3721/2005/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 4 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 5 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 3663/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cao su trồng tập trung trong giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 2648/QĐ-UBND năm 2011 về đơn giá bồi thường cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 09/2007/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây cao su và nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 4 Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 7 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Đất đai 2003
- 10 Quyết định 43/2002/QĐ-BNN về tiêu chuẩn ngành: Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê chè do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 3663/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cao su trồng tập trung trong giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 2648/QĐ-UBND năm 2011 về đơn giá bồi thường cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 09/2007/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây cao su và nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành