Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2648/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 11 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Căn cứ Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La;

Căn cứ Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc sửa đổi, bổ sung nội dung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 183/TTr-STNMT ngày 26 tháng 10 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá bồi thường cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:

- Cây trồng năm thứ 1: 73.635.000 đồng/ha;

- Cây trồng năm thứ 2: 107.779.000 đồng/ha;

- Cây trồng năm thứ 3: 137.814.000 đồng/ha;

- Cây trồng năm thứ 4: 155.661.000 đồng/ha;

- Cây trồng năm thứ 5: 172.531.000 đồng/ha.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT-Châu (01), (75b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh