- 1 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 821/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 821/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I. | Xây dựng, ban hành văn bản về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | |||
1 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban Dân tộc. | Văn phòng Ủy ban chủ trì, tham mưu | Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban | Thường xuyên |
2 | Ban hành văn bản trao đổi, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện TTHC của Ủy ban Dân tộc. | Văn phòng Ủy ban | Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban | Thường xuyên |
II. | Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP, Nghị định 48/2013/NĐ-CP, Nghị định 92/2017/NĐ-CP, Nghị định 20/2008/NĐ-CP | |||
1 | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT trong trường hợp được luật giao. | Văn phòng Ủy ban | Các Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL |
|
2 | Quản lý, cập nhật và công bố công khai TTHC, các văn bản có liên quan TTHC của Ủy ban Dân tộc vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. | Văn phòng Ủy ban | Trung tâm Thông tin, Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL | Thường xuyên |
3 | Rà soát các quy định hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. | Văn phòng Ủy ban | Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban | Thường xuyên |
4 | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục, quy định hành chính. | Văn phòng Ủy ban | Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban | Thường xuyên |
5 | Các hoạt động chuyên môn thường xuyên kiểm soát TTHC. |
|
|
|
5.1 | Giao ban định kỳ, đột xuất; thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất theo kế hoạch của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng Ủy ban | Các Vụ, đơn vị theo kế hoạch | Theo kế hoạch |
5.2 | Tổng hợp, thống kê tình hình tiếp nhận, kết quả giải quyết TTHC tại các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc. | Văn phòng Ủy ban | Thanh tra Ủy ban, Vụ Địa phương II, Vụ Địa phương III, Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Ủy ban và các Vụ, đơn vị liên quan | Định kỳ 3 tháng |
5.3 | Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc. | Văn phòng Ủy ban | Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban | Quý III, IV |
5.4 | Nâng cấp Trang tin kiểm soát thủ tục hành chính trên Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc | Văn phòng Ủy ban | Trung tâm Thông tin | Quý II, III |
5.5 | Kết nối, tích hợp dữ liệu TTHC của Ủy ban Dân tộc trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính với Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc; hỗ trợ cập nhật trang tin kiểm soát thủ tục hành chính, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc. | Trung tâm Thông tin | Văn phòng Ủy ban | Thường xuyên |
5.6 | Tham gia ý kiến đối với các văn bản có liên quan công tác kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ, ngành gửi xin ý kiến. | Văn phòng Ủy ban | Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban | Thường xuyên |
5.7 | Thực hiện các nhiệm vụ khác về công tác kiểm soát TTHC; các nhiệm vụ do Cục Kiểm soát TTHC triển khai đến Bộ, ngành; thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc. | Văn phòng Ủy ban | Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban | Thường xuyên |
- 1 Quyết định 94/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của Văn phòng Chính phủ năm 2018
- 2 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 4 Quyết định 754/QĐ-UBDT năm 2016 Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của Ủy ban Dân tộc
- 5 Công văn 1204/UBDT-PC kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6 Quyết định 731/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 của Ủy ban Dân tộc
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Quyết định 77/QĐ-UBDT năm 2012 về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban Dân tộc
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 1 Quyết định 77/QĐ-UBDT năm 2012 về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban Dân tộc
- 2 Quyết định 731/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 của Ủy ban Dân tộc
- 3 Công văn 1204/UBDT-PC kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4 Quyết định 754/QĐ-UBDT năm 2016 Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của Ủy ban Dân tộc
- 5 Quyết định 94/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của Văn phòng Chính phủ năm 2018