BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/1999/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN NHÀ MÁY MAY VÀ BAO BÌ THUỘC CÔNG TY DỆT NHA TRANG THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần;
Căn cứ Biên bản thẩm định ngày 10 tháng 12 năm 1999 của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Công nghiệp về việc phê duyệt Phương án chuyển Nhà máy May và Bao bì thuộc Công ty Dệt Nha Trang thành Công ty cổ phần May và dịch vụ Bình Minh;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Dệt-May Việt Nam(Tờ trình số 2412/TTr-HĐQT ngày 02 tháng 12 năm 1999 và Công văn số 2470/CPH-HĐQT ngày 09 tháng 12 năm 1999) ;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Công nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Nhà máy May và Bao bì, đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty Dệt Nha Trang - Doanh nghiệp thành viên độc lập thuộc Tổng Công ty Dệt-May Việt Nam, gồm có:
1) Cơ cấu vốn Điều lệ:
Vốn Điều lệ Công ty cổ phần là: 1.624.000.000 đồng Việt Nam, trong đó:
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước là: 5% vốn Điều lệ,
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Nhà máy: 64% vốn Điều lệ,
- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng ngoài Nhà máy: 31% vốn Điều lệ.
Giá trị một cổ phần: 100.000 đồng Việt Nam.
2) Giá trị của Nhà máy May và Bao bì (Quyết định số 374/QĐ/HĐQT ngày 07 tháng 9 năm 1999 của Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Dệt-May Việt Nam về xác định giá trị Nhà máy May và Bao bì) tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 1999 để cổ phần hoá :
Giá trị thực tế của Nhà máy: 4.257.752.828 đồng,
trong đó:
Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Nhà máy: 1.624.278.217 đồng.
3) Ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp:
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp là 10.535 cổ phần; phần giá trị được ưu đãi là 316.050.000 đồng, trong đó:
Tổng số cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao động nghèo trong doanh nghiệp, trả dần là 1985 cổ phần, trị giá 138.950.000 đồng.
Điều 2. Chuyển Nhà máy May và Bao bì, đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty Dệt Nha Trang - Doanh nghiệp thành viên Tổng Công ty Dệt-May Việt Nam, thành Công ty cổ phần May và Dịch vụ Bình Minh kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2000.
- Tên gọi bằng tiếng Việt Nam : Công ty cổ phần May và Dịch vụ Bình Minh ,
- Tên giao dịch quốc tế: BINHMINH GARMENT SERVICE STOCK COMPANY, viết tắt là BIGASCO.
- Trụ sở đặt tại : đường số 7A Bình Tân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà.
Điều 3. Công ty cổ phần May và Dịch vụ Bình Minh kinh doanh ngành nghề:
- Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu hàng may mặc ,
- Sản xuất, kinh doanh dịch vụ các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần May và Dịch vụ Bình Minh là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật và hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng Công ty Dệt-May Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Công ty Dệt Nha Trang, Nhà máy May và Bao bì tổ chức Đại hội Cổ đông lần thứ nhất (bầu Hội đồng Quản trị , Ban Kiểm soát, thông qua Điều lệ Công ty cổ phần)
Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty Dệt Nha Trang và Nhà máy May & Bao bì có trách nhiệm điều hành công việc quản lý cho đến khi bàn giao toàn bộ Nhà máy May & Bao bì cho Hội đồng Quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần May và Dịch vụ Bình Minh.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Dệt-May Việt Nam, Tổng Giám đốc Công ty Dệt Nha Trang và Giám đốc Nhà máy May và Bao bì chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
- 1 Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 5 Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
- 1 Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 4 Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành