UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 835/2003 /QĐ-UB | Ninh Bình, ngày 28 tháng 4 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÓN TIẾP, LÀM VIỆC VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI VÀ QUẢN LÝ VIỆC XUẤT CẢNH CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của khách nước ngoài tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 05/2000/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/3/2000 về thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Xét đề nghị của Công an tỉnh Ninh Bình.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về đón tiếp, làm việc với tổ chức, cá nhân nước ngoài và quản lý việc xuất cảnh của cán bộ công chức”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định trước đây của UBND tỉnh về quản lý đoàn ra nước ngoài và mời đoàn nước ngoài vào tỉnh làm việc.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND & UBND tỉnh, Trưởng Ban tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc công an tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
QUY ĐỊNH
V/V ĐÓN TIẾP, LÀM VIỆC VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI VÀ QUẢN LÝ VIỆC XUẤT CẢNH CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 835/2003/QĐ-UB ngày 28/4/2003 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: UBND tỉnh Ninh Bình thống nhất quản lý về đón tiếp, làm việc với tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi là khách nước ngoài) và quản lý việc xuất cảnh của cán bộ công chức.
Điều 2: Trong quy định này các từ ngữ “cơ quan, đơn vị” được hiểu là UBND các huyện, thị xã, các sở, ban, ngành hoặc tương đương, các doanh nghiệp thuộc tỉnh quản lý.
Điều 3: Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp cán bộ, công chức mời, đón tiếp khách nước ngoài về việc riêng.
Chương II
VỀ ĐÓN TIẾP, LÀM VIỆC VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI
Điều 4: Thủ tục mời, đón tiếp và làm việc với khách nước ngoài:
1. Đối với khách nước ngoài là khách mời cấp tương đương của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh thì Văn phòng HĐND & UBND tỉnh chủ trì liên hệ với Cục lãnh sự Bộ Ngoại giao và Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh để làm thủ tục nhập cảnh cho khách.
2. Đối với khách nước ngoài là khách mời của các cơ quan, đơn vị thì cơ quan mời phải có văn bản trình UBND tỉnh, trong đó nêu rõ nhân thân khách, mục đích, nội dung, chương trình làm việc. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND tỉnh sẽ phê duyệt và có văn bản gửi Cục quản lý Xuất nhập cảnh Bộ Công an để cơ quan mời làm thủ tục nhập cảnh cho khách.
Điều 5. Đối với đoàn khảo sát thị trường, hợp tác kinh tế - văn hoá - xã hội, cơ quan mời khách phải báo cáo kết quả làm việc về UBND tỉnh sau 5 ngày kể từ khi kết thúc chương trình làm việc.
Điều 6. Quản lý hoạt động, cư trú của khách nước ngoài trên địa bàn tỉnh:
1. Các cơ quan, đơn vị phải bố trí cán bộ đi cùng khi khách có nhu cầu đi tham quan, du lịch; không được đưa khách nước ngoài đến các khu vực cấm, khu vực có yêu cầu bảo vệ đặc biệt về an ninh quốc phòng, khu vực phức tạp về an ninh trật tự khi chưa xin ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền.
2. Nếu khách có nhu cầu làm việc ngoài nội dung, chương trình, địa điểm thì phải báo cáo UBND tỉnh và chỉ được thực hiện khi UBND tỉnh đã phê duyệt.
3. Khi khách nước ngoài có nhu cầu thay đổi mục đích, thời gian nhập cảnh hoặc cấp, gia hạn, bổ sung, sửa đổi thị thực, giấy phép tạm trú thì cơ quan mời phải báo cáo UBND tỉnh để làm thủ tục cho khách.
Chương III
VỀ QUẢN LÝ VIỆC XUẤT CẢNH CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC
Điều 7. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã khi cử cán bộ đi nước ngoài phải có văn bản xin ý kiến UBND tỉnh. Cán bộ công chức không được tự ý xuất cảnh bằng bất kỳ hình thức nào. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh sẽ có quyết định cho xuất cảnh.
Điều 8: Người được cử ra nước ngoài không được mang theo tài liệu thuộc danh mục bí mật do Nhà nước quy định hoặc những tài liệu không liên quan đến nội dung, chương trình làm việc. Khi làm việc, lưu trú ở nước ngoài không được để lộ bí mật Nhà nước, không cung cấp những nội dung ngoài chương trình làm việc cho phía nước ngoài. Nếu có những vướng mắc phát sinh, phải liệu hệ ngay với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để xin ý kiến chỉ đạo.
Điều 9: Chậm nhất là 5 ngày sau khi về nước, trưởng đoàn hoặc cá nhân được cử hoặc cho phép ra nước ngoài phải nộp lại hộ chiếu cho Ngoại vụ UBND tỉnh.
Chương IV
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰ HIỆN
Điều 10: Công an tỉnh chủ trì quản lý việc nhập cảnh của khách nước ngoài; giải quyết thủ tục cấp hộ chiếu cho cán bộ công chức đi nước ngoài về việc riêng và thực hiện thủ tục gia hạn, sửa đổi, bổ sung… thị thực, giấy phép tạm trú cho khách nước ngoài; hướng dẫn, kiểm tra, xử lý vi phạm thuộc lĩnh vực này.
Điều 11. Ngoại vụ UBND tỉnh chủ trì quản lý việc xuất cảnh và quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức; phối hợp với các cơ quan chức năng quản lý việc nhập cảnh của khách nước ngoài, xử lý vi phạm của khách nước ngoài thuộc diện ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, miễn trừ lãnh sự.
Điều 12: Đối với thủ trưởng các cơ quan đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nhân sự do mình cử đi công tác nước ngoài hoặc cho phép đi nước ngoài về việc riêng.
2. Khi mời khách nước ngoài vào có trách nhiệm đảm bảo quản lý khách hoạt động đúng mục đích, nội dung, địa điểm, chương trình làm việc đã đăng ký. Khi làm việc không được để lộ bí mật Nhà nước, không cung cấp thông tin ngoài chương trình làm việc.
Chương V
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13: Nếu cán bộ, công chức ở lại nước ngoài quá thời hạn cho phép thì chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ở lại quá hạn, thủ trưởng cơ quan phải báo ngay cho UBND tỉnh để xem xét quyết định việc đưa cán bộ, công chức đó ra khỏi biên chế và cắt các khoản quyền lợi trong nước đồng thời báo cáo cho Ngoại vụ UBND tỉnh để làm thủ tục huỷ giá trị hộ chiếu. Nếu người ở lại là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam thì cơ quan cử người đi có trách nhiệm báo cáo với Đảng uỷ cùng cấp để có biện pháp xử lý về Đảng theo quy định của Điều lệ Đảng.
Điều 14: Khi có sự cố phát sinh liên quan đến khách nước ngoài (vi phạm pháp luật, tai nạn hoặc các vấn đề phức tạp khác), cơ quan mời có trách nhiệm cộng tác với cơ quan liên quan tham gia xử lý và khắc phục hậu quả.
Điều 15: Các trường hợp vi phạm quy định này sẽ chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật hiện hành./.
- 1 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 66/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp và quản lý việc xuất, nhập cảnh của cán bộ, công chức,viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp thuộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 78/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý việc xuất, nhập cảnh của cán bộ, công, viên chức, nhân viên thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc xuất, nhập cảnh của cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Lạng Sơn quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Nghị định 21/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- 5 Nghị định 05/2000/NĐ-CP về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 66/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp và quản lý việc xuất, nhập cảnh của cán bộ, công chức,viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp thuộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 78/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý việc xuất, nhập cảnh của cán bộ, công, viên chức, nhân viên thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc xuất, nhập cảnh của cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Lạng Sơn quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013