ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 839/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 09 tháng 9 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30/6/2016 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường Quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1784/TTr-SNN ngày 05 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc tổ chức thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ sở hữu cây lâu năm theo quy định hiện hành của nhà nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hàng năm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, đề xuất bổ sung danh mục cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền, phổ biến việc đăng ký, chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm trên địa bàn quản lý theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LOÀI CÂY TRỒNG THUỘC CÁC LOẠI CÂY LÂU NĂM ĐƯỢC CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 839/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
| ||
1 | Cao su | Hevea brasiliensis |
2 | Cà phê | Coffea arabica |
3 | Chè | Camellia sinensis |
4 | Mắc ca | Macadamia |
| ||
1 | Bơ | Persea americana |
2 | Bưởi | Citrus maxima |
3 | Cam | Citrus sinensis |
4 | Nhãn | Dimocarpus longan |
5 | Vải | Litchi chinensis |
6 | Xoài | Mangifera indica |
7 | Vú sữa | Chrysophyllum cainino |
8 | Mận | Prunus salicina |
9 | Mắc cọoc | Pyrus granulosa |
10 | Ổi | Psidium guajava |
11 | Hồng xiêm | Manilkara achras |
12 | Gấc | Momordica cochinchinensis |
13 | Táo | Ziziphus mauritiana |
14 | Chanh | Citrus aurantifolia |
15 | Mít | Artocarpus heterophyllus |
16 | Quýt | Citrus reticulata |
17 | Thanh long ruột trắng | Hylocereus undatus |
18 | Thanh long ruột đỏ | Hylocereus costaricensis |
19 | Lê | Pyrus |
20 | Đào | Prunus persica |
21 | Mơ | Prunus mume |
22 | Na | Annona squamosa |
23 | Mãng cầu | Annona muricata |
24 | Cóc | Spondias dulcis |
25 | Dừa | Cocos nucifera |
26 | Hồng | Diospyros kaki |
27 | Khế | Averrhoa carambola |
28 | Me | Tamarindus indica |
29 | Nho | Vitis vinifera |
30 | Nhót | Elaeagnus latifolia |
31 | Quất hồng bì | Clausena lansium |
32 | Dâu da xoan | Spondias lakonensis |
33 | Roi | Syzygium samarangense |
34 | Táo | Ziziphus mauritiana |
35 | Trứng gà | Pouteria lucuma |
36 | Bòn bon | Lansium domesticum |
37 | Sakê | Artocarpus altilis |
38 | Phật thủ | Citrus medica L. var. sarcodactylis (Noot.) Swingle |
| ||
1 | Đinh lăng (cây gỏi cá) | Polyscias fruticosa (L.) Harms. |
2 | Mật gấu | Vernonia amygdalina Del |
3 | Xạ đen | Celas trus hindsii Benth |
4 | Sa nhân đỏ | Amomum vilosum Lour |
5 | Sa nhân tím | Amomum longỉligulare T.L. Wu |
6 | Sa nhân xanh | Amomun xanthioides Wall |
7 | Hà thủ ô đỏ | Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldosn |
8 | Tam thất | Panax notoginseng (Burkill) F.H. Chen |
9 | Sơn tra (Táo mèo) | Crataegus cuneara Sied.et Zucc |
10 | Sâm cau | Curculigo orchioides |
11 | Quế | Cinnamomum cassia Presl |
12 | Thảo quả | Amomum aromaticum Roxb |
13 | Mắc khén | Zanthoxylum rhetsa |
14 | Hoàn ngọc | Pseuderanthemum palatiferum (Nees) RadlK. |
15 | Thần kỳ | Synsepalum dulcificum |
16 | Bồ kết | Styrax tonkinensis Pierre |
17 | Hồi | Illicium verum Hook.F |
18 | Đỗ trọng | Eucommia ulmoides Oliv. |
19 | Ba kích | Morinda officinalis How |
20 | Bình vôi | Stephania glabra (Roxb.) Miers |
| ||
1 | Lát hoa | Chukrasia tabularis |
2 | Thông mã vĩ | Pinus massoniana Lamb |
3 | Thông Caribe | Pinus caribaea Morelet |
4 | Thông nhựa | Pinus merkusii |
5 | Bạch đàn uro | Eucalyptus urophylla S.T. Blake |
6 | Bạch đàn lai | Eucalyptus urophylla x Eucalyptus camaldunensis |
7 | Keo tai tượng | Acacia mangium Willd |
8 | Keo lá tràm | Acacia auriculiformis |
9 | Keo lai | Acacia hybrid |
10 | Keo dậu | Leuceana leucocephala |
11 | Giổi xanh | Michelia mediocris |
12 | Giổi găng | Paramichelia baillonii (Pierre) Hu (Michelia baillonii (Pierre) Finet et Gagnep) |
13 | Mỡ | Manglietia glauca BL |
14 | Vối thuốc | Schima wallichii Choisy |
15 | Tông dù | Toona sinensis Roem |
16 | Trám trắng | Canarium album Raeusch |
17 | Trám đen | Canarium tramdenum Dai & Ykov |
18 | Sa mộc (Sa mu) | Cunninghamia lanceolata (Lamb) Hook |
19 | Tếch | Tectona grand is Lin.f |
20 | Tống quá sủ | Alnus nepalensis D.Don |
21 | Pơ mu | Fokienia hodginssi |
22 | Tô hạp Điện Biên | Altingia siamensis Craib |
23 | Xoan ta | Melia azedarach Linn |
24 | Xoan nhừ | Spondỉas mangifera Wild |
25 | Nhôi | Bischofla trifolia Blume |
26 | Trẩu | Venicia montana Lour |
27 | Ban | Bauhinia variegata L. |
28 | Sưa | Dallbergia bouruana Gagu |
29 | Cọ khiết | Dalbergia hupeana |
30 | Muồng đen | Cassia siamea Lamarck |
31 | Bạch đàn | E. camaldulensis |
32 | Sao đen | Hopea odorata |
33 | Sấu | Dracontomelon duperreanum |
34 | Xà cừ | Khaya senegalensis |
35 | Bàng | Terminalla catappa |
36 | Nghiến | Burretiodendron hsienmu |
37 | Dâu da xoan | Allospondias lakonensis |
38 | Muồng | Senna siamea |
39 | Chò chỉ | Parashorea chiensis |
40 | Nhôi | Bischofia javanica |
41 | Kháo vàng | Machilus bonii |
42 | Kháo nhớt | Machilus thunbergii |
43 | Quếch | Chisocheton panic ulatus |
44 | Dẻ gai | Fagus sylvatica |
45 | Chẹo | Enggelhardtia roxburghiania |
46 | Ràng ràng | Ormosia balansae |
47 | Máu chó | Knema pierei |
48 | Nghiến | Exentrodendron tonkinense |
49 | Trai | Garcinia fagraeoides |
50 | Mạy sang | Dendrocalamus sericeus Munro |
51 | Vàu đắng | Indosasa augustata McClure |
52 | Nứa | Neohouzeaua dullooa (Gamble) A.Cams |
53 | Dạ nâu | Chaetocarpus castanocarpus |
54 | Ba soi | Macaranga denticulata |
55 | Bùm bụp nâu | Mallotus paniculatus |
56 | Dẻ cau | Lithocarpus cerebrinus |
57 | Sến mộc | Photinia benthamiana |
58 | Vàng tâm | Magnolia fordiana |
59 | Si | Ficus microcarpa |
60 | Long não | Cinnamomum camphora (L.) Gaertn. |
61 | Lộc vừng | Barringtonia acutangula |
- 1 Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 7 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang