ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2009/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 03 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THUỶ LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi; Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC Ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1960/TTr-STC-GCS ngày 13/10/2009 về việc đề nghị Quy định mức thu thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh mLâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu thuỷ lợi phí, vị trí đầu kênh và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Mức thu thủy lợi phí
a) Thực hiện đúng quy định tại Điều 1 của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi.
b) Riêng mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực ở các tiết 5, 7, 8 Biểu mức thu tiền nước tại điểm d Điều 1 Nghị định số 115/2008/NĐ-CP của Chính phủ được quy định cụ thể như sau:
STT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị tính | Thu theo các biện pháp công trình |
1 | - Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi; - Nuôi cá bè. | % Giá trị sản lượng | 7
|
2 | Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện | % giá trị sản lượng điện thương phẩm | 10 |
3 | Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng) | Tổng giá trị doanh thu | 12% |
2. Mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước
2.1. Đối với đất trồng lúa:
STT | Biện pháp công trình | Mức trần phí dịch vụ lấy nước (1.000 đồng/ha/vụ) |
1 | - Tưới tiêu bằng động lực | 751 |
2 | - Tưới tiêu bằng trọng lực | 658 |
3 | - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 728 |
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí trên.
- Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới tiêu thì thu bằng 70% mức phí tưới tiêu bằng trọng lực.
2.2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức trần thu thuỷ lợi phí bằng 40% mức trần thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa.
2.3. Đối với đất không phải đất sản xuất lương thực:
STT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị tính | Thu theo các biện pháp công trình | |
Bơm điện | Hồ đập, kênh cống | |||
1 | Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp | đồng/m3 | 1.500 | 750 |
2 | Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi | đồng/m3 | 1.100 | 750 |
3 | Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu | đồng/m3 | 850 | 700 |
4 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản | đồng/m3 | 700 | 500 |
đồng/m2 mặt thoáng | 250 | |||
5 | - Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi; - Nuôi cá bè. | % Giá trị sản lượng | 7 8 | |
6 | Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi: - Thuyền, sà lan - Các loại bè |
đồng/m2/lượt |
1.500 | |
7 | Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện | % giá trị sản lượng điện thương phẩm | 10 | |
8 | Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng) | Tổng giá trị doanh thu | 12% |
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lâm Đồng tham mưu UBND tỉnh quy định cụ thể danh mục công trình, biện pháp tưới tiêu áp dụng đối với từng công trình thủy lợi và các vị trí cống đầu kênh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 54/2005/QĐ-UB ngày 07/3/2005 của UBND tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu và quản lý thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 54/2005/QĐ-UB quy định mức thu và quản lý thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 30/06/2012 hết hiệu lực và hết hiệu lực một phần
- 3 Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 6 Quyết định 198/2005/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của quy định mức thu và quản lý thủy lợi phí ban hành theo Quyết định 54/2005/QĐ-UB do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7 Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực toàn bộ năm 2014
- 8 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 9 Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1 Thông tư 36/2009/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 3 Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức thu thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 7 Quyết định 183-UB/QĐ năm 1980 về bản quy định tạm thời về thu thuỷ lợi phí do Tỉnh Bến Tre ban hành