ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 850/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 11 tháng 5 năm 2007 |
DUYỆT DỰ ÁN HIỆU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 559/2004/QĐ-TTg ngày 31/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc duyệt chương trình phát triển chợ đến năm 2010; các Nghị định của Chính phủ: số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 về việc phát triển và quản lý chợ; số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 99/2006/NĐ-CP ngày 15/9/2006 về việc công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 419/QĐ-UB ngày 16/3/2005 của UBND tỉnh Phú Yên về việc duyệt đề cương, dự toán kinh phí hiệu chỉnh, bổ sung quy hoạch Phát triển hệ thống chợ tỉnh Phú Yên đến năm 2020; số 1617/2005/QĐ- UBND ngày 22/7/2005 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý;
Xét đề nghị của: Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch (tại Tờ trình số 108, ngày 16/10/2006), Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Tờ trình số 337 ngày 08/3/2007),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt “Hiệu chỉnh, bổ sung quy hoạch Phát triển hệ thống chợ tỉnh Phú Yên đến năm 2020”, với nội dung chính như sau:
1. Quan điểm phát triển
- Quy hoạch phát triển hệ thống chợ phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, các quy hoạch phát triển ngành tỉnh và quy hoạch của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;
- Hình thành hệ thống chợ với quy mô khác nhau phù hợp với dung lượng hàng hoá lưu thông trên từng địa bàn góp phần phát triển sản xuất và đẩy mạnh giao lưu hàng hoá; chú trọng phát triển chợ ở các vùng nông thôn, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số gắn với yêu cầu giao lưu văn hóa của đồng bào các dân tộc;
- Phát triển các chợ đầu mối theo ngành hàng cụ thể là chợ đầu mối nông sản, nông sản - gia súc, thủy sản để góp phần đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá ở những vùng sản xuất tập trung về nông sản, gia súc, thủy sản;
- Thực hiện xã hội hoá trong việc xây dựng, cải tạo, nâng cấp các chợ với phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm trên cơ sở tự nguyện và cùng có lợi. Khuyến khích, huy động mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, kinh doanh khai thác và quản lý chợ theo quy hoạch.
- Nâng cao vai trò của chính quyền địa phương trong quản lý chợ. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tại các chợ, nghiêm khắc xử lý các trường hợp vi phạm nội quy, kinh doanh lấn chiếm lề đường, ảnh hưởng đến an toàn giao thông và vệ sinh môi trường khu vực.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu tổng quát: Sắp xếp lại hệ thống chợ một cách khoa học, đưa hoạt động của chợ vào trật tự, nề nếp nhằm phục vụ thuận tiện nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hoá của nhân dân; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước; kiên cố hoá và tổ chức khai thác hiệu quả mạng lưới chợ hiện có; phát triển các chợ mới ở các khu vực chưa có chợ, góp phần mở rộng thị trường, đẩy mạnh lưu thông hàng hoá và dịch vụ.
2.2. Mục tiêu cụ thể: Đến năm 2020, toàn tỉnh có 168 chợ (gồm: 01 chợ loại 1, 14 chợ loại 2, 153 chợ loại 3), 04 siêu thị và 03 trung tâm thương mại. Trong đó:
- Giữ nguyên vị trí và quy mô và đầu tư chiều sâu: 32 chợ;
- Nâng cấp, mở rộng: 71 chợ và 1 siêu thị hạng 3 hiện có;
- Di dời vị trí: 34 chợ;
- Giải tỏa: 04 chợ;
- Phát triển mới: 31 chợ; 03 siêu thị (hạng 1 siêu thị CoopMart tại phường 4; hạng 2 đường Hùng Vương phường 9 (thành phố Tuy Hòa), hạng 3 tại thị trấn Sông Cầu) và 03 trung tâm thương mại: (hạng 2 đường Hùng Vương phường 9 (thành phố Tuy Hòa), hạng 2 tại khu đô thị mới Nam Tuy Hòa, hạng 3 tại thị trấn Sông Cầu). Cụ thể, theo Biểu sau:
TT | Huyện, thành phố | Tổng số | Định hướng quy hoạch đến năm 2020 | |||||
Tổng | Trong đó: | |||||||
|
|
|
| Giữ nguyên vị trí, quy mô | Nâng cấp, mở rộng | Di dời | Giải toả | Phát triển mới |
A | HỆ THỐNG CHỢ | 141 | 168 | 32 | 71 | 34 | 4 | 31 |
1 | Thành phố Tuy Hòa | 18 | 19 | 2 | 8 | 6 | 2 | 3 |
2 | Huyện Phú Hòa | 18 | 27 | 6 | 10 | 2 | 0 | 9 |
3 | Huyện Đông Hòa | 14 | 13 | 3 | 7 | 3 | 1 | 0 |
4 | Huyện Tây Hòa | 18 | 19 | 3 | 12 | 2 | 1 | 2 |
5 | Huyện Tuy An | 27 | 30 | 3 | 16 | 8 | 0 | 3 |
6 | Huyện Sông Cầu | 16 | 20 | 0 | 5 | 11 | 0 | 4 |
7 | Huyện Đồng Xuân | 14 | 18 | 10 | 3 | 1 | 0 | 4 |
8 | Huyện Sơn Hòa | 8 | 11 | 2 | 5 | 1 | 0 | 3 |
9 | Huyện Sông Hinh | 8 | 11 | 3 | 5 | 0 | 0 | 3 |
B | SIÊU THỊ | 1 | 4 | 0 | 1 | 0 | 0 | 3 |
1 | Thành phố Tuy Hòa | 1 | 3 |
| 1 |
|
| 2 |
2 | Huyện Sông Cầu | 0 | 1 |
|
|
|
| 1 |
C | TT THƯƠNG MẠI | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 |
1 | Thành phố Tuy Hòa | - | 2 |
|
|
|
| 2 |
2 | Huyện Sông Cầu | - | 1 |
|
|
|
| 1 |
| TỔNG SỐ | 142 | 175 | 32 | 72 | 34 | 4 | 37 |
3. Tổng vốn đầu tư
Vốn đầu tư phát triển hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại đến năm 2020 khoảng 287 tỷ đồng (vốn đầu tư nâng cấp mở rộng 84 tỷ đồng; vốn đầu tư xây dựng mới: 203 tỷ đồng), trong đó: giai đoạn đến năm 2010: 94 tỷ đồng; giai đoạn sau 2010: 193 tỷ đồng;
* Vốn ngân sách nhà nước: chiếm khoảng 18,5% tổng vốn đầu tư; hỗ trợ xây dựng chợ Trung tâm thành phố Tuy Hòa, các chợ đầu mối nông, thuỷ sản; mở rộng, hiện đại hoá và xây dựng mới chợ trung tâm các huyện, trung tâm các xã; chợ ở các cụm xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa thuộc các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, xoá đói giảm nghèo, định canh định cư.
* Vốn huy động nhân dân và các doanh nghiệp: chiếm khoảng 81,5% tổng vốn đầu tư: kêu gọi các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và kinh doanh khai thác các siêu thị, trung tâm thương mại; huy động nhân dân, các hộ kinh doanh xây dựng nhà chợ, các sạp hàng, quầy hàng, công trình dịch vụ và các hạng mục khác để tổ chức kinh doanh trao đổi mua bán hàng hoá thuận lợi.
4. Phân kỳ đầu tư
* Giai đoạn đến năm 2010:
- Đầu tư hoàn thành chợ trung tâm thành phố Tuy Hòa; xây dựng chợ đầu mối nông sản An Đông (xã Hòa An, huyện Phú Hòa); chợ đầu mối buôn bán nông sản, gia súc (tại xã Ealy, huyện Sông Hinh), chợ trung tâm huyện Phú Hòa; siêu thị kinh doanh tổng hợp tại phường 4 chợ phường 7 (thành phố Tuy Hòa) và 4 chợ tại các xã: Sơn Thành Tây (huyện Tây Hòa); An Thọ (huyện Tuy An); Xuân Lâm (huyện Sông Cầu); Phú Mỡ (huyện Đồng Xuân).
- Nâng cấp, hiện đại hoá các chợ trung tâm các huyện, thành phố: chợ Phú Lâm; chợ Hòa Vinh; chợ trung tâm thị trấn Chí Thạnh; chợ trung tâm thị trấn Sông Cầu; chợ trung tâm thị trấn La Hai; chợ trung tâm thị trấn Củng Sơn; siêu thị Thuận Thanh; và 15 chợ loại 3 tại các xã: chợ Phước Hậu (phường 9, thành phố Tuy Hòa); chợ Hầm Nước (phường Phú Lâm, thành phố Tuy Hòa); chợ Ngọc Sơn (xã Hòa Quang Bắc, huyện Phú Hòa); chợ Đông Lộc (xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa); chợ Hòa Tâm (xã Hòa Tâm, huyện Đông Hòa); chợ Sơn Thành Đông (xã Sơn Thành Đông, huyện Tây Hòa); chợ Phú Diễn (xã Hòa Đồng, huyện Tây Hòa); chợ Đèo (xã Hòa Mỹ Tây, huyện Tây Hòa); chợ Phước Nông (xã Hòa Bình 1, huyện Tây Hòa); chợ Phước Mỹ (xã Hòa Bình 2, huyện Tây Hòa); chợ Tân Long (xã An Cư, huyện Tuy An); chợ Bến (xã An Hải, huyện Tuy An); chợ Ngân Điền (xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa); chợ Sơn Giang (xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh); chợ Chí Thán (xã Đức Bình Đông, huyện Sông Hinh).
- Giải tỏa 4 chợ: chợ Bắc Lý (phường Phú Lâm, thành phố Tuy Hòa); chợ phường 6 (phường 6, thành phố Tuy Hòa); chợ Phước Lâm (xã Hòa Hiệp Bắc, huyện Đông Hòa); chợ Phước Thịnh (xã Hòa Bình 2, huyện Tây Hòa).
- Di dời 14 chợ đến vị trí quy hoạch mới: chợ Ngọc Lãng (xã Bình Ngọc, thành phố Tuy Hòa); chợ Ninh Tịnh (phường 9, thành phố Tuy Hòa); chợ đường Trần Phú (phường 2, thành phố Tuy Hòa); chợ Vũng Rô (xã Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa); chợ Hòa Xuân Nam (xã Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa); chợ Nông trường Sơn Thành (xã Sơn Thành Tây, huyện Tây Hòa); chợ Cổng Hòa Bình (xã Sơn Thành Đông, huyện Tây Hòa); chợ Phú Thạnh (xã An Chấn, huyện Tuy An); chợ Phú Sơn (xã An Ninh Đông, huyện Tuy An); chợ An Xuân (xã An Xuân, huyện Tuy An); chợ Mới (xã An Nghiệp, huyện Tuy An); chợ Hà Bằng (xã Xuân Sơn Bắc, huyện Đồng Xuân); chợ Sơn Long (xã Sơn Long, huyện Sơn Hòa); chợ Gò Duối (xã Xuân Lộc, huyện Sông Cầu).
* Giai đoạn sau năm 2010: Tiếp tục nâng cấp, mở rộng 49 chợ; di dời 19 chợ; đầu tư xây dựng mới chợ đầu mối thủy sản Dân Phước (Sông Cầu), chợ Trung tâm huyện Tây Hòa, 22 chợ tại các xã; 2 siêu thị và 03 trung tâm thương mại.
5. Giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
5.1. Huy động vốn đầu tư:
- Công khai danh mục quy hoạch hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại đến các tầng lớp dân cư, các thành phần kinh tế; có cơ chế khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút nguồn vốn từ các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân tham gia đầu tư phát triển chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.
- Bố trí nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước hỗ trợ xây dựng chợ theo Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 “Về phát triển và quản lý chợ; đối với chợ ở miền núi”, vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ đầu tư xây dựng theo hướng lồng ghép với nguồn vốn thuộc các Chương trình: Phát triển kinh tế- xã hội đối với miền núi (CT 135), Xóa đói giảm nghèo và việc làm.
- Đối với các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại có quy mô lớn có thể liên doanh, liên kết đầu tư với các đối tác trong và ngoài nước để tạo nguồn vốn.
- Tranh thủ sự hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và các nguồn viện trợ không Hòan lại; huy động vốn từ quỹ đất, nguồn thu từ hoạt động chợ; các hộ kinh doanh… để đầu tư phát triển chợ.
5.2. Đầu tư xây dựng và bố trí các công trình trong phạm vi chợ:
- Chợ xây dựng mới hoặc sửa chữa lớn, cải tạo, nâng cấp phải lập dự án theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng và được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
- Việc bố trí các công trình trong phạm vi chợ: Bố trí đầy đủ mặt bằng và các trang thiết bị phục vụ cho công tác phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành; bố trí các công trình cấp thoát nước, khu vệ sinh công cộng, các thiết bị chiếu sáng, thông gió, đảm bảo vệ sinh môi trường trong phạm vị chợ theo các tiêu chuẩn quy định; bố trí khu để xe có diện tích phù hợp với dung lượng người vào chợ, đảm bảo trật tự an toàn và thuận tiện cho khách; đối với các chợ loại 1, loại 2 và các chợ đầu mối chuyên ngành phải bố trí khu kho bảo quản, cất giữ hàng hoá, phù hợp với các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, quy mô và tính chất của chợ.
5.3. Bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý:
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công tác quản lý chợ cho cán bộ quản lý nhà nước về chợ (cán bộ của các ban quản lý chợ, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh chợ, tổ quản lý chợ và các nhân viên trực tiếp làm công tác quản lý chợ).
5.4. Kinh doanh khai thác và quản lý chợ:
- Chợ do Nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng: đối với chợ xây dựng mới giao hoặc tổ chức đấu thầu để lựa chọn doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ; đối với chợ đang hoạt động do ban Quản lý chợ điều hành, từng bước chuyển sang thực hiện đấu thầu để lựa chọn các doanh nghiệp khai thác và quản lý chợ; đối với chợ ở các cụm xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa có thể giao cho doanh nghiệp là hợp tác xã tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ.
- Trường hợp chợ do Nhà nước hỗ trợ đầu tư xây dựng có vốn đóng góp của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế: tuỳ theo mức độ, tỷ lệ góp vốn để lựa chọn chủ thể kinh doanh khai thác và quản lý chợ như ban Quản lý chợ, doanh nghiệp, HTX thương mại dịch vụ hoặc thành lập công ty cổ phần theo quy định của pháp luật...
- Chợ do các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng sẽ do các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp đó tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ dưới hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và theo quy định về doanh nghiệp kinh doanh khai thác chợ.
5.5. Bảo vệ môi trường:
Tăng cường công tác an toàn vệ sinh; bố trí hệ thống cây xanh xung quanh hợp lý. Phân khu chức năng kinh doanh hàng hoá, các điểm kinh doanh hàng thực phẩm, ăn uống phải đảm bảo sạch sẽ, thực hiện đúng các quy định về kiểm dịch, vệ sinh an toàn thực phảm; đối với các chợ ở các vị trí trung tâm xã, thị trấn, thành phố cần đầu tư hệ thống cấp nước và nước thải thích hợp; thường xuyên vệ sinh mỗi ngày.
1. Sở Thương mại và Du lịch:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố tổ chức công bố quy hoạch, đồng thời cụ thể hoá quy hoạch thành Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới chợ; cụ thể hoá trong các kế hoạch hàng năm để thực hiện.
- Tổ chức hướng dẫn, thanh kiểm tra, xử lý các trường hợp các siêu thị, trung tâm thương mại không đảm bảo các tiêu chuẩn quy định.
- Xây dựng Quy chế kinh doanh chợ loại 1; tổ chức các lớp bồi dưỡng, nghiệp cho cán bộ làm công tác quản lý chợ, chú ý các ban Quản lý chợ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban Quản lý chợ và các văn bản hướng dẫn về quản lý hoạt động kinh doanh chợ.
- Hướng dẫn, kiểm tra thương nhân kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại, phân hạng siêu thị, trung tâm thương mại, phê duyệt nội quy các siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố: chủ động phối hợp cùng Sở Thương mại và Du lịch tổ chức thực hiện.
Điều 3. Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Thương mại và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC HỆ THỐNG CHỢ, SIÊU THI, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 - TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Quyết định số 850/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh
Stt | Tên chợ | Địa điểm | Loại hình quy hoạch | ||||
Giữ nguyên vị trí quy mô | Nâng cấp, mở rộng | Di dời vị trí | Giải toả | Phát triển mới | |||
2 | 9 | 6 | 2 | 7 | |||
1 | Chợ Tuy Hòa (Loại 1) | Phường 4 |
| X |
|
|
|
2 | Chợ Tân Hiệp | Phường 2 | X |
|
|
|
|
3 | Chợ Phước Hậu | KP Phước Hậu 2, Phường 9 |
| X |
|
|
|
4 | Chợ Màn Màn | Phú Vang - Bình Kiến |
| X |
|
|
|
5 | Chợ Xéo | Ngọc Phước 1 - Bình Ngọc |
| X |
|
|
|
6 | Chợ Minh Đức | Minh Đức - Hòa Kiến |
|
| X |
|
|
7 | Chợ Xuân Triều | Xuân Hòa - Hòa Kiến |
| X |
|
|
|
8 | Chợ An Phú | Xuân Dục - An Phú | X |
|
|
|
|
9 | Chợ Phú Lâm | Phường Phú Lâm |
| X |
|
|
|
10 | Ngọc Lãng | Ngọc lãng - Bình Ngọc |
|
| X |
|
|
11 | Ninh tịnh | Ninh tịnh, phường 9 |
|
| X |
|
|
12 | Đường Trần Phú | Phường 2 |
|
| X |
|
|
13 | Bắc lý | Khu phố 2, Phú Lâm |
|
|
| X |
|
14 | Thạnh Phú | Khu phố 3, Phú Lâm |
|
| X |
|
|
15 | Chợ Dốc | Khu phố 5, Phú Lâm |
|
| X |
|
|
16 | Hầm nước | Khu phố 3, Phú Lâm |
| X |
|
|
|
17 | Khóm 6 | Khu phố 6, Phú Lâm |
| X |
|
|
|
18 | Phường 6 | phường 6 |
|
|
| X |
|
19 | Chợ phường 7 | Khu vực Phường 7 – TP Tuy Hòa |
|
|
|
| X |
20 | Chợ Chính Nghĩa | Khu vực phía bắc xã Bình Kiến giáp với xã An Phú |
|
|
|
| X |
21 | Chợ cá Đông Tác | Đông Tác - Phú Lâm |
|
|
|
| X |
22 | Siêu thị tổng hợp | Phường 4 - TP Tuy Hòa |
|
|
|
| X |
23 | Siêu thị tổng hợp | Đường Hùng Vương - TP Tuy Hòa |
|
|
|
| X |
24 | Siêu thị Thuận Thanh | 133 - Lê Lợi - TP Tuy Hòa |
| X |
|
|
|
25 | Trung tâm thương mại nam TP Tuy Hòa | Nằm khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa - phường Phú Lâm |
|
|
|
| X |
26 | Trung tâm thương mại Tuy Hòa | Đường Hùng Vương - Bắc TP Tuy Hòa |
|
|
|
| X |
6 | 10 | 2 | 0 | 9 | |||
1 | Phú Sen | Phú Sen - Hòa Định Tây | X |
|
|
|
|
2 | Quy Hậu | Quy Hậu - Hòa Trị |
| X |
|
|
|
3 | Bến Lội | Long Phụng - Hòa Trị |
| X |
|
|
|
4 | Phước Khánh | Phước Khánh - Hòa Trị |
| X |
|
|
|
5 | Lò Tre | Định Thọ - Hòa Định Đông |
| X |
|
|
|
6 | Bầu Dục | Định Thọ - Hòa Định Đông |
| X |
|
|
|
7 | Hòa Hội | Phong Hậu - Hòa Hội |
| X |
|
|
|
8 | Núi Sầm | Phụng Tường 1 - Hòa Trị | X |
|
|
|
|
9 | Quán Hạnh | Phụng Tường 2 - Hòa Trị |
| X |
|
|
|
10 | Hạnh Lâm | Nho Hạnh Lâm - HQ Bắc | X |
|
|
|
|
11 | Ngọc Sơn | Ngọc Sơn - HQ Bắc |
| X |
|
|
|
12 | Phong Niên | Phong Niên - Hòa Thắng | X |
|
|
|
|
13 | Phú Lộc | Phú Lộc - Hòa Thắng |
| X |
|
|
|
14 | Đông Lộc | Đông Lộc - Hòa Thắng |
| X |
|
|
|
15 | Chợ đầu mối nông sản An Đông | Đông Phước - Hòa An |
|
| X |
|
|
16 | Phú Ân | Phú Aân - Hòa An | X |
|
|
|
|
17 | Quang Hưng | Quang Hưng – Hòa Quang Nam | X |
|
|
|
|
18 | Cẩm Thạch | Cẩm Thạch - Hòa Định Tây |
|
| X |
|
|
19 | Chợ TT huyện Phú Hòa | Hòa Định Đông |
|
|
|
| X |
20 | Chợ Lỗ Rong | Nhất Sơn - Hòa Hội |
|
|
|
| X |
21 | Đồng Din | Định Thọ - Hòa Định Tây |
|
|
|
| X |
22 | Mỹ Hòa | Mỹ Hòa - Hòa Thắng |
|
|
|
| X |
23 | Đồng Lãnh | Đồng Lãnh - Hòa Quang Bắc |
|
|
|
| X |
24 | Hà Bình | Hà Bình - Hòa Quang Bắc |
|
|
|
| X |
25 | Xóm Gò | Quang Hưng - Hòa Quang Nam |
|
|
|
| X |
26 | Phú Thạnh | Phú Thạnh - Hòa Quang Nam |
|
|
|
| X |
27 | Gò Nỗng | Mậu Lâm - Hòa Quang Nam |
|
|
|
| X |
3 | 7 | 3 | 1 | 0 | |||
1 | Bàn Thạch | Bàn Nham - Hòa Xuân Tây | X |
|
|
|
|
2 | Hòa Vinh (trung tâm) | Thôn 4 - Hòa Vinh |
| X |
|
|
|
3 | Cảnh Phước | Cảnh Phước - Hòa Tân Đông |
| X |
|
|
|
4 | Phú Đa | Phú Đa - Hòa Tân Đông |
| X |
|
|
|
5 | Phước Lâm | Phước Lâm - Hòa Hiệp Bắc |
|
|
| X |
|
6 | Phú Hiệp | Phú Hiệp - Hòa Hiệp Trung | X |
|
|
|
|
7 | Hòa Tâm | Hòa Tâm |
| X |
|
|
|
8 | Vũng Rô | Vũng Rô - Hòa Xuân Nam |
|
| X |
|
|
9 | Hòa Xuân Nam | Hòa Xuân Nam |
|
| X |
|
|
10 | Hòa Hiệp Nam | Hòa Hiệp Nam |
| X |
|
|
|
11 | Hòa Thành | Phước Bình Bắc - Hòa Thành |
| X |
|
|
|
12 | Phước Lộc | Phước Lộc - Hòa Thành |
|
| X |
|
|
13 | Hòa Xuân Đông | Hòa Xuân Đông | X |
|
|
|
|
14 | Chợ Uất Lâm | Uất Lâm - Hòa Hiệp Bắc |
| X |
|
|
|
3 | 12 | 2 | 1 | 2 | |||
1 | Lương Phước | Lương Phước - Hòa Phú |
| X |
|
|
|
2 | Mỹ Xuân | Mỹ Xuân - Hòa Thịnh |
| X |
|
|
|
7 | Hội Cư | Hội Cư - Hòa Tân Tây |
| X |
|
|
|
3 | Sơn Thành Đông | Lộc Bình - Sơn Thành Đông |
| X |
|
|
|
4 | Phú Diễn | Phú Diễn - Hòa Đồng |
| X |
|
|
|
5 | Phú Phong | Phú Phong - Hòa Đồng |
| X |
|
|
|
6 | Liên Thạch | Liên Thạch - Hòa Phú |
| X |
|
|
|
7 | Mỹ Thạnh Đông | Mỹ Thạnh Đông - Hòa Phong | X |
|
|
|
|
8 | Đèo | Ngọc Lâm - Hòa Mỹ Tây |
| X |
|
|
|
9 | Mỹ Thạnh Trung | Mỹ Thạnh Trung - Hòa Phong |
| X |
|
|
|
10 | Phú Nhiêu | Phú Nhiêu - Hòa Mỹ Đông | X |
|
|
|
|
11 | Phước Nông | Phước Nông - Hòa Bình 1 |
| X |
|
|
|
12 | Phước Mỹ | Phước Mỹ - Hòa Bình 1 |
| X |
|
|
|
13 | Phú Nông | Phú Nông - Hòa Bình 1 |
| X |
|
|
|
14 | Phú Thứ | Phú Thứ - Hòa Bình 2 | X |
|
|
|
|
15 | NT Sơn Thành | Sơn Thành Tây |
|
| X |
|
|
16 | Phước Thịnh | Phước Thịnh - Hòa Bình2 |
|
|
| X |
|
17 | Cổng Hòa Bình | Sơn Thành Đông |
|
| X |
|
|
18 | Chợ Trung tâm huyện Tây Hòa | Phứ Thứ - Hòa Bình 2 |
|
|
|
| X |
19 | Chợ Sơn Thành Tây | Đá Mài - Sơn Thành Tây |
|
|
|
| X |
3 | 16 | 8 | 0 | 3 | |||
1 | Chợ Chí Thạnh (trung tâm) | Chí Thạnh - TT Chí Thạnh |
| X |
|
|
|
2 | Ngân Sơn | Ngân Sơn - TT Chí Thạnh |
| X |
|
|
|
3 | Phú Tân | Phú Tân - An Cư |
| X |
|
|
|
4 | Tân Long | Tân Long - An Cư |
| X |
|
|
|
5 | Phiên Thứ | Mỹ Phú - An Hiệp | X |
|
|
|
|
6 | Quán Cau | Phong Phú - An Hiệp |
| X |
|
|
|
7 | Yến | Nhơn Hội - An Hòa |
|
| X |
|
|
8 | Phú Điềm | Phú Điềm - An Hòa | X |
|
|
|
|
9 | Hòa Đa | Hòa Đa - An Mỹ |
| X |
|
|
|
10 | Phú Thạnh | Phú Thạnh - An Chấn |
|
| X |
|
|
11 | Mỹ Quang | Mỹ Quang - An Chấn |
| X |
|
|
|
12 | Hội Tín | Hội Tín - An Thạch |
|
| X |
|
|
13 | Phú Thịnh | Phú Thịnh - An Thạch |
| X |
|
|
|
14 | Chợ Gĩa | Xuân Phú - An Ninh Tây |
| X |
|
|
|
15 | Tiên Châu (chợ Thuỷ) | Tiên Châu - An Ninh Tây |
|
| X |
|
|
16 | Phú Sơn | Phú Sơn - An Ninh Đông |
|
| X |
|
|
17 | Chợ Cầu (chợ Đầm) | Phú Hội - An Ninh Đông |
| X |
|
|
|
18 | Chợ Bến | Xuân Hòa - An Hải |
| X |
|
|
|
19 | An Xuân | Vùng 2 - An Xuân |
|
| X |
|
|
20 | Chợ Mới | Trung Lương1 - An Nghiệp |
|
| X |
|
|
21 | Định Phong (Hòn Ngang) | Thôn 5 - An Nghiệp | X |
|
|
|
|
22 | Phong Thái | Phong Thái - An Lĩnh |
| X |
|
|
|
23 | Thái Long | Thái Long - An Lĩnh |
|
| X |
|
|
24 | Chợ Sen | Định Trung 2 - An Định |
| X |
|
|
|
25 | Chợ Đèo | Phong Niên - An Định |
| X |
|
|
|
26 | Chợ Thành | An Thổ - An Dân |
| X |
|
|
|
27 | Bình Hòa | Bình Hòa - An Dân |
| X |
|
|
|
28 | Chợ cá Tiên Châu | Tiên Châu - An Ninh Tây |
|
|
|
| X |
29 | Chợ An Thọ | Trung tâm xã An Thọ |
|
|
|
| X |
30 | Chợ thuỷ sản Tân Long | Tân Long - An Cư |
|
|
|
| X |
0 | 5 | 11 | 0 | 6 | |||
1 | Chợ thị trấn Sông Cầu (tr. tâm) | Thị trấn Sông Cầu |
| X |
|
|
|
2 | Chợ Đón | Mỹ Phụng - Xuân Lộc |
| X |
|
|
|
3 | Chợ Gò Duối | Chánh Lộc - Xuân Lộc |
|
| X |
|
|
4 | Chợ Thạch Khê | Thạch Khê - Xuân Lộc |
|
| X |
|
|
5 | Chợ Xuân Cảnh | Hòa Mỹ - Xuân Cảnh |
| X |
|
|
|
6 | Chợ Triều Sơn | Triều Sơn - Xuân Thọ 2 |
| X |
|
|
|
7 | Chợ Hòa Hiệp | Hòa Hiệp - Xuân Thịnh |
| X |
|
|
|
8 | Chợ Xuân Hải | Thôn 2 - Xuân Hải |
|
| X |
|
|
9 | Chợ Phú Dương | Xuân Thịnh |
|
| X |
|
|
10 | Chợ Huyện | Xuân Thọ 1 |
|
| X |
|
|
11 | Chợ Gành Đỏ | An Thạnh - Xuân Thọ 2 |
|
| X |
|
|
12 | Chợ Dân Phước | Dân Phước - TT Sông Cầu |
|
| X |
|
|
13 | Chợ Thôn 4 | Thôn 4 - Xuân Hải |
|
| X |
|
|
14 | Chợ Trung Trinh | Trung Trinh - Xuân Phương |
|
| X |
|
|
15 | Chợ Từ Nham | Từ Nham - Xuân Thịnh |
|
| X |
|
|
16 | Chợ Vũng La | Vũng La - Xuân Phương |
|
| X |
|
|
17 | Chợ Xuân Hòa | Hòa Phú - Xuân Hòa |
|
|
|
| X |
18 | Chợ Diêm Trường | Diêm Trường - Xuân Lộc |
|
|
|
| X |
19 | Chợ Xuân Lâm | Trung tâm xã Xuân Lâm |
|
|
|
| X |
20 | Chợ đầu mối thuỷ sản Dân Phước | Dân Phước - TT Sông Cầu |
|
|
|
| X |
21 | Siêu thị tổng hợp | Khu vực TT Sông Cầu |
|
|
|
| X |
22 | TT Thương mại | Khu mở rộng về phía Đông Bắc TT Sông Cầu |
|
|
|
| X |
10 | 3 | 1 | 0 | 4 | |||
1 | Chợ La Hai (trung tâm) | Long Châu - TT La Hai |
| X |
|
|
|
2 | Chợ Xuân Phước | Phú Xuân B - Xuân Phước | X |
|
|
|
|
3 | Chợ Hà Bằng | Tân Bình - Xuân Sơn Bắc |
|
| X |
|
|
4 | Chợ Phước Nhuận | Phước Nhuận-Xuân Quang 3 | X |
|
|
|
|
5 | Chợ Đồng Thành | Thạnh Đức - Xuân Quang 3 | X |
|
|
|
|
6 | Phước Lộc | Phước Lộc - Xuân Quang 3 | X |
|
|
|
|
7 | Chợ Xuân Lãnh | Lãnh Vân - Xuân Lãnh |
| X |
|
|
|
8 | Chợ Đa Lộc | Thôn 3 - Đa Lộc |
| X |
|
|
|
9 | Chợ Long Hà | Long Hà - TT La Hai | X |
|
|
|
|
10 | Chợ Đồng Tranh | Triêm Đức - Xuân Quang 2 | X |
|
|
|
|
11 | Chợ Xuân Sơn Nam | Tân Vinh - Xuân Sơn Nam | X |
|
|
|
|
12 | Chợ Xuân Long | Long Mỹ - Xuân Long | X |
|
|
|
|
13 | Chợ Kỳ Lộ | Kỳ Lộ - Xuân Quang 1 | X |
|
|
|
|
14 | Đồng xe | Suối Cối 1 - Xuân Quang 1 | X |
|
|
|
|
15 | Chợ Phú Mỡ | Phú Giang - Phú Mỡ |
|
|
|
| X |
16 | Chợ Tân Hòa | Tân Hòa - Xuân Sơn Nam |
|
|
|
| X |
17 | Chợ Đồng Hội | Đồng Hội - Xuân Quang 1 |
|
|
|
| X |
18 | Chợ Thôn 2 | Thôn 2 - Đa Lộc |
|
|
|
| X |
2 | 5 | 1 | 0 | 3 | |||
1 | Chợ Sơn Hòa (trung tâm) | Trung Hòa - TT Củng Sơn |
| X |
|
|
|
2 | Sơn Nguyên | Nguyên Trang - Sơn Nguyên |
| X |
|
|
|
3 | Suối Bạc | Tân Phú - Suối Bạc |
| X |
|
|
|
4 | Sơn Long | Phong Hậu- Sơn Long |
|
| X |
|
|
5 | Ngân Điền | Ngân Điền - Sơn Hà |
| X |
|
|
|
6 | Trà Kê (Tân Hội) | Tân Hội - Sơn Hội | X |
|
|
|
|
7 | Chợ EaChaRang | Kiến Thiết - Ea ChaRang | X |
|
|
|
|
8 | Chợ Đồn | Vân Hòa - Sơn Long |
| X |
|
|
|
9 | Chợ Suối Trai | Trung tâm xã Suối Trai |
|
|
|
| X |
10 | Chợ Krông Pa | Trung tâm xã Krông Pa |
|
|
|
| X |
11 | Chợ Sơn Định | Trung tâm xã Sơn Định |
|
|
|
| X |
3 | 5 | 0 | 0 | 3 | |||
1 | Chợ Sông Hinh (trung tâm) | Thị trấn Hai Riêng | X |
|
|
|
|
2 | Chợ Sơn Giang | Vĩnh Lương - Sơn Giang |
| X |
|
|
|
3 | Chợ Chí Thán | Chí Thán - Đức Bình Đông |
| X |
|
|
|
4 | Chợ Đồng Phú | Đồng Phú - Đức Bình Tây | X |
|
|
|
|
5 | Chợ Buôn Thứ | Buôn Thứ - Ea Bar | X |
|
|
|
|
6 | Chợ Tuy Bình | Tuy Bình - Đức Bình Tây |
| X |
|
|
|
7 | Chợ Sơn Giang | Nam Giang - Sơn Giang |
| X |
|
|
|
8 | Chợ Tân Lập | Tân Lập - Đức Bình Đông |
| X |
|
|
|
9 | Chợ đầu mối nông sản, gia súc EaLy | Thôn Tân Lập - xã EaLy |
|
|
|
| X |
10 | Chợ TT Hai Riêng | Nằm trong khu quy hoạch thị trấn Hai Riêng mở rộng về phía Bắc |
|
|
|
| X |
11 | Chợ xã Sông Hinh | Xã Sông Hinh |
|
|
|
| X |
| TỔNG CỘNG |
| 32 | 72 | 34 | 4 | 37 |
- 1 Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 3860/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 5759/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án "Quy hoạch phát triển hệ thống mạng lưới chợ trên địa bàn Nghệ An giai đoạn 2011-2020"
- 4 Quyết định 3292/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án phát triển hệ thống chợ nông thôn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015
- 5 Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2015, định hướng 2020
- 6 Nghị định 99/2006/NĐ-CP về công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- 7 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 8 Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2004 phê duyệt Chương trình phát triển chợ đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 1 Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 3860/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 5759/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án "Quy hoạch phát triển hệ thống mạng lưới chợ trên địa bàn Nghệ An giai đoạn 2011-2020"
- 4 Quyết định 3292/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án phát triển hệ thống chợ nông thôn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015
- 5 Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2015, định hướng 2020