- 1 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 440/QĐ-CT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hải Phòng kỳ 2014-2018 (đến hết ngày 31/12/2018)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 851/2009/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 14 tháng 5 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quyd dịnh chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 09/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngỳa 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Nhà ở, có nhà ở tạo lập hợp pháp và có nhu cầu được cấp giấy, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có trách nhiệm nộp lệ phí khi được cấp giấy, xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
2. Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
- Mức thu trong trường hợp cấp lần đầu đối với nhà ở và nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
+ Đối với tổ chức: 450.000đồng/giấy.
+ Đối với cá nhân: 100.000đồng/giấy.
- Mức thu đối với các trường hợp khác: 50.000đồng/giấy.
3. Tỷ lệ trích để lại:
Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thực hiện thu lệ phí là 50% và 50% nộp ngân sách nhà nước theo quy định về phân cấp thu hiện hành.
4. Đơn vị tổ chức thu lệ phí:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý nhà thực hiện việc tổ chức thu lệ phí khi cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Gồm 2 đơn vị:
- Sở Xây dựng;
- Uỷ ban nhân dân quận, huyện.
5. Quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
Số tiền lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thu được sau khi nộp ngân sách Nhà nước cùng cấp theo Chương, loại, khoản, mục và tiểu mục của ngân sách Nhà nước hiện hành theo tỷ lệ đã quy định, số trích để lại đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng như sau:
- Lập dự toán thu, chi theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Hàng năm cùng với quyết toán ngân sách, đơn vị quyết toán thu và chi từ nguồn thu được để lại kèm theo giải trình chi tiết, đồng thời đề xuất kiến nghị để kịp thời sửa đổi, bổ sung về mức thu phí và tỷ lệ trích lại cho phù hợp. Các khoản thu phải có biên lai theo quy định, các khoản chi phải đảm bảo đúng chế độ Nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ đã được phê duyệt của đơn vị.
- Số tiền phí được trích lại nếu trong năm không sử dụng hết thì được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cấp, các ngành, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1 Quyết định 3210/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- 3 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5 Luật Nhà ở 2005
- 6 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 3210/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3 Quyết định 440/QĐ-CT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hải Phòng kỳ 2014-2018 (đến hết ngày 31/12/2018)