- 1 Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 65/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 3147/QĐ-BTP năm 2018 về Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Chương trình phối hợp 162/CTPH-TANDTC-BTP năm 2019 về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp giai đoạn 2019-2023
- 8 Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9 Chương trình phối hợp 2727/CTPH-BTP-HLGVN năm 2018 về thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam giai đoạn 2018-2023
- 10 Quyết định 21/2021/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 18/2022/QĐ-TTg Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 977/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 979/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Quyết định 1723/QĐ-BTP năm 2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 20 Quyết định 1079/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 65/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 3147/QĐ-BTP năm 2018 về Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Chương trình phối hợp 162/CTPH-TANDTC-BTP năm 2019 về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp giai đoạn 2019-2023
- 8 Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9 Chương trình phối hợp 2727/CTPH-BTP-HLGVN năm 2018 về thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam giai đoạn 2018-2023
- 10 Quyết định 21/2021/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 18/2022/QĐ-TTg Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 977/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 979/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Quyết định 1723/QĐ-BTP năm 2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 20 Quyết định 1079/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng Tổ chức pháp chế các bộ, ngành, đoàn thể, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 86/QĐ-BTP ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Thực hiện có chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được nêu trong Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân; Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới; Luật PBGDPL; Luật Hòa giải ở cơ sở; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW; 21/2021/QĐ-TTg ngày 21/6/2021 quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp PBGDPL; 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; các đề án về PBGDPL tham mưu Thủ tướng Chính phủ ban hành năm 2022.
1.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, đổi mới cách thức tổ chức thực hiện; ngày càng đưa công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đi vào thực chất, đáp ứng yêu cầu của người dân và xã hội.
1.3. Đa dạng hóa các hình thức PBGDPL; huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội tham gia công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với hoạt động chuyển đổi số, xây dựng hệ thống thông tin PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đồng bộ, thống nhất từ trung ương đến địa phương.
2. Yêu cầu
2.1. Quán triệt và thực hiện đầy đủ chủ trương của Đảng; quy định pháp luật về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; bám sát nhiệm vụ được giao trong các văn bản pháp luật, các Quyết định, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và chính quyền địa phương, gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của bộ, ngành, đoàn thể, địa phương, bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, thiết thực, chất lượng, hiệu quả.
2.2. Bám sát và thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; phân công, xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị; đề cao trách nhiệm người đứng đầu; phát huy vai trò của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự kết nối, lồng ghép các hoạt động.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1.1. Chỉ đạo, hướng dẫn công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Tổ chức pháp chế các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, các chương trình hội thảo, tọa đàm, hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn.
1.2. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động thuộc lĩnh vực PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại một số địa phương
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Tổ chức pháp chế các bộ, ngành, đoàn thể trung ương; cơ quan tư pháp các cấp.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra.
1.3. Triển khai thực hiện các Đề án, văn bản về PBGDPL, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (các Đề án có Kế hoạch thực hiện riêng)
a) Triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường truyền thông dự thảo chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027” theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Tổ chức pháp chế các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Tài liệu hướng dẫn; các hoạt động truyền thông chính sách, hội nghị, hội thảo, tọa đàm được tổ chức...
b) Triển khai thực hiện Đề án “Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL” theo Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 12/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Tổ chức pháp chế Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thí điểm; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Tài liệu hướng dẫn; các hoạt động truyền thông chính sách, hội nghị, hội thảo, tọa đàm được tổ chức...
c) Triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” theo Quyết định số 977/QĐ-TTg ngày 11/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp; tổ chức pháp chế các bộ, ngành, đoàn thể trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Tài liệu hướng dẫn; các hoạt động truyền thông, hội nghị tập huấn, hội thảo, tọa đàm được tổ chức...
d) Đẩy mạnh công tác PBGDPL về quyền con người gắn với triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 1079/QĐ-TTg ngày 14/9/2022 phê duyệt Đề án “Truyền thông về quyền con người ở Việt Nam giai đoạn 2023-2028”; 1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019 phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc; 65/QĐ-TTg ngày 12/01/2018 phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn”
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp; tổ chức pháp chế các bộ, ngành; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Tài liệu hướng dẫn kỹ năng truyền thông, tài liệu PBGDPL; hội nghị tập huấn, hội thảo được tổ chức; báo cáo...
đ) Triển khai Chương trình phối hợp giữa Bộ Tư pháp và Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam về “thông tin, truyền thông công tác PBGDPL và hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2023-2028”
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đài Truyền hình Việt Nam; Đài Tiếng nói Việt Nam; Thông tấn xã Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Kế hoạch hoạt động; các chương trình truyền thông được thực hiện; báo cáo.
e) Tổng kết Chương trình phối hợp số 2727/BTP-HLGVN ngày 25/7/2018 về thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam giai đoạn 2018-2023
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Hội Luật gia các tỉnh, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Công văn/Kế hoạch tổng kết, Báo cáo tổng kết.
g) Thực hiện Chương trình phối hợp số 162/CTPH-TANDTC-BTP ngày 08/4/2019 giữa Bộ Tư pháp và Tòa án nhân dân tối cao về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở giai đoạn 2019-2023
- Tổng kết Chương trình phối hợp số 162/CTPH-TANDTC-BTP bằng hình thức phù hợp
+ Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đơn vị chức năng của Tòa án nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023.
+ Sản phẩm: Công văn/Kế hoạch tổng kết; báo cáo tổng kết.
- Tổ chức tập huấn cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh khai thác và sử dụng Tài liệu PBGDPL bằng hình thức tổ chức phiên tòa giả định
+ Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
+ Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đơn vị chức năng của Tòa án nhân dân tối cao.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023.
+ Sản phẩm: Tài liệu; lớp tập huấn được tổ chức bằng hình thức phù hợp; báo cáo kết quả tập huấn.
- Tổ chức hội thảo, tọa đàm để trao đổi, thảo luận về các giải pháp huy động đội ngũ cán bộ, thẩm phán của Tòa án nhân dân các cấp tích cực tham gia PBGDPL và hòa giải ở cơ sở.
+ Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
+ Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đơn vị chức năng của Tòa án nhân dân tối cao.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023.
+ Sản phẩm: Tài liệu; hội thảo/tọa đàm được tổ chức bằng hình thức phù hợp; báo cáo kết quả hội thảo/tọa đàm.
- Tổ chức kiểm tra thực hiện Chương trình phối hợp số 162/CTPH-TANDTC-BTP
+ Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
+ Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đơn vị chức năng của Tòa án nhân dân tối cao; Sở Tư pháp và Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố được kiểm tra.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023.
+ Sản phẩm: Đoàn kiểm tra được tổ chức; báo cáo kết quả kiểm tra.
1.4. Thực hiện chuyển đổi số trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đáp ứng yêu cầu của tình hình mới
a) Triển khai dự án đầu tư công “Xây dựng hệ thống thông tin PBGDPL” (có Kế hoạch thực hiện riêng).
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp; Tổ chức pháp chế các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Cổng Thông tin điện tử PBGDPL quốc gia được hoàn thiện, vận hành trên cơ sở hệ thống thông tin PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được xây dựng.
b) Triển khai có hiệu quả việc quản lý, vận hành và khai trương Cổng Thông tin điện tử PBGDPL quốc gia, đảm bảo liên thông thông tin giữa các bộ, ngành, đoàn thể, địa phương; ban hành Quy chế quản lý, vận hành Cổng Thông tin điện tử PBGDPL quốc gia.
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Tổ chức pháp chế các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Hội Luật gia Việt Nam; Liên đoàn luật sư Việt Nam; VCCI; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Các thông tin, dữ liệu về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được cập nhật trên Cổng Thông tin điện tử PBGDPL quốc gia và trên Cổng/Trang thông tin thành phần về PBGDPL của bộ, ngành, địa phương được tích hợp, liên thông nhằm hình thành kho dữ liệu PBGDPL dùng chung trên cả nước; Quy chế quản lý, vận hành Cổng Thông tin điện tử PBGDPL quốc gia được ban hành.
c) Tổ chức các hoạt động khảo sát, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm nước ngoài; nghiên cứu xây dựng nội dung dự thảo Đề án “Chuyển đổi số trong công tác PBGDPL” trên cơ sở gắn kết và kế thừa kết quả của Dự án đầu tư công “Xây dựng hệ thống thông tin PBGDPL”, đồng thời xác định các nhiệm vụ, giải pháp công nghệ và mô hình vận hành hiệu quả
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Tổ chức pháp chế các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Các hoạt động khảo sát được thực hiện.
1.5. Thực hiện các chương trình truyền thông về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp; Tổ chức pháp chế các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các công ty truyền thông; cơ quan báo chí; các Đài phát thanh, truyền hình.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Các chương trình, tin/bài, sản phẩm truyền thông trên các báo, đài, Cổng/Trang thông tin điện tử.
1.6. Triển khai thực hiện chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nâng cao năng lực, trình độ cho đội ngũ thực hiện công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng PBGDPL theo Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 3147/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); tiếp tục rà soát, củng cố, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo hướng chuyên sâu, chuyên nghiệp
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Tổ chức pháp chế các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II-IV/2023.
- Sản phẩm: Kế hoạch; Công văn; tài liệu/lớp tập huấn được tổ chức bằng hình thức phù hợp; báo cáo kết quả; Quyết định công nhận, kiện toàn.
b) Tổ chức tập huấn hướng dẫn áp dụng khung mô hình PBGDPL hiệu quả tại cơ sở
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Kế hoạch; Công văn; tài liệu/lớp tập huấn được tổ chức bằng hình thức phù hợp; báo cáo kết quả.
c) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng hòa giải ở cơ sở theo Chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); rà soát, củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở, chú trọng thu hút cán bộ, công chức đã công tác trong lĩnh vực pháp luật tham gia công tác hòa giải ở cơ sở
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Kế hoạch; Công văn; tài liệu/lớp tập huấn được tổ chức bằng hình thức phù hợp; báo cáo kết quả; Quyết định công nhận, kiện toàn.
d) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật cho đội ngũ tham mưu công tác tiếp cận pháp luật ở cấp huyện, xã
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị chức năng của bộ, ngành và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Kế hoạch; tài liệu; Hội nghị tập huấn; Sổ tay hướng dẫn.
1.7. Triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế gắn với công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Tổ chức pháp chế các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Kế hoạch hoạt động; Đề án; đoàn ra nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về chuyển đổi số trong công tác tiếp cận pháp luật của người dân; hội nghị, hội thảo, tọa đàm được tổ chức; tài liệu phổ biến pháp luật, kỹ năng, nghiệp vụ PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; các chương trình truyền thông; báo cáo kết quả.
2.1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL trung ương theo Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Hội đồng (có Kế hoạch hoạt động riêng)
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương có thành viên tham gia Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương năm 2023.
- Sản phẩm: Kế hoạch; văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; tổ chức phiên họp; Báo cáo kết quả hoạt động; tổ chức các Đoàn kiểm tra công tác PBGDPL...
b) Triển khai thực hiện các chỉ đạo, định hướng trên cơ sở kết quả tổng kết 10 năm thực hiện Luật PBGDPL
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Tổ chức pháp chế các bộ, ngành, đoàn thể có liên quan; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
c) Tiếp tục triển khai Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật
- Tổ chức hội thảo, tọa đàm, kiểm tra về tình hình thực hiện Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg
+ Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
+ Cơ quan, đơn vị phối hợp: Tổ chức pháp chế các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023.
+ Sản phẩm: Các hội thảo, tọa đàm khoa học được tổ chức.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả tủ sách pháp luật gắn với các thiết chế thông tin, văn hóa ở cơ sở trong tình hình mới
+ Cơ quan chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Các đơn vị chức năng của Ban Tuyên giáo Trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023.
+ Sản phẩm: Báo cáo kết quả thực hiện.
d) Hướng dẫn, tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2023
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp; đề nghị các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023; cao điểm từ ngày 01/11 đến ngày 09/11/2023.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn; Kế hoạch hưởng ứng; báo cáo kết quả thực hiện; các hoạt động, sự kiện được tổ chức.
đ) Phối hợp với Bộ Tài chính triển khai Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác PBGDPL và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở sau khi được ban hành
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đơn vị chức năng của Bộ Tài chính; tổ chức pháp chế các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thời gian thực hiện: Quý II-III/2023.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn; hội thảo, tọa đàm, hội nghị tập huấn được tổ chức.
2.2. Công tác hòa giải ở cơ sở
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp; cơ quan tư pháp địa phương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Kế hoạch; văn bản hướng dẫn; báo cáo kết quả thực hiện.
b) Tổ chức Hội thi hòa giải viên giỏi toàn quốc lần thứ IV (có Kế hoạch riêng)
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đơn vị chức năng của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Kế hoạch; Báo cáo tổng kết Hội thi.
c) Tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở bằng hình thức phù hợp
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2023.
- Sản phẩm: Báo cáo tổng kết, hội thảo, tọa đàm được tổ chức bằng hình thức phù hợp.
2.3. Công tác đánh giá, công nhận cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Triển khai đồng bộ, hiệu quả Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; tiếp tục truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm, mục đích, ý nghĩa thực hiện nhiệm vụ này; tập huấn nghiệp vụ; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đánh giá, công nhận chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đơn vị chức năng của Bộ Nội vụ, Bộ Công an, Thanh tra Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
b) Triển khai các nhiệm vụ được giao trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí thành phần về chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới các cấp và chuẩn đô thị văn minh ban hành kèm theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp số: 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022; 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022; 318/QĐ-TTg và 320/QĐ-TTg ngay 08/3/2022; 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022; 1723/QĐ-BTP ngày 15/8/2022. Tập trung hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ; tọa đàm trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm và giải đáp khó khăn; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, chỉ đạo điểm mô hình điển hình về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan, đơn vị chủ trì: Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Đơn vị chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, đề nghị các bộ, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao phối hợp với Bộ Tư pháp, cơ quan tư pháp địa phương xây dựng Kế hoạch chi tiết năm 2023 phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn, gửi về Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp trước ngày 20/02/2023 (Phân công rõ trách nhiệm; thời gian hoàn thành, điều kiện bảo đảm); có giải pháp bảo đảm nguồn nhân lực, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ PBGDPL (bao gồm cả hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL), công tác hòa giải ở cơ sở và cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo đúng quy định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
2. Giao Vụ PBGDPL chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ làm đầu mối tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, theo dõi, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch này; kịp thời phát hiện vướng mắc, bất cập, vấn đề mới phát sinh để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp. Chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ Kế hoạch này tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai các hoạt động PBGDPL thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ Tư pháp, bảo đảm quyền thông tin pháp luật của công dân.
3. Giao Cục Công nghệ thông tin chủ trì, tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này có liên quan đến bảo đảm an toàn thông tin trên Cổng Thông tin điện tử PBGDPL quốc gia.
4. Tổ chức pháp chế, cơ quan làm nhiệm vụ PBGDPL của bộ, ngành, đoàn thể chủ trì tham mưu giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu tổ chức đoàn thể; Sở Tư pháp chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai, theo dõi kết quả, sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này và Kế hoạch của bộ, ngành, đoàn thể, địa phương; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện trong báo cáo công tác tư pháp gửi về Bộ Tư pháp.
5. Kinh phí thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí trong dự toán chi thường xuyên và kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giao năm 2023 của các cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ. Khuyến khích huy động các nguồn lực xã hội hóa và tăng cường lồng ghép hoạt động, sử dụng nguồn kinh phí từ các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề mới phát sinh đề nghị phản ánh kịp thời về Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp (điện thoại: 024.6273.9469) để có giải pháp sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 65/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 3147/QĐ-BTP năm 2018 về Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Chương trình phối hợp 162/CTPH-TANDTC-BTP năm 2019 về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp giai đoạn 2019-2023
- 8 Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9 Chương trình phối hợp 2727/CTPH-BTP-HLGVN năm 2018 về thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam giai đoạn 2018-2023
- 10 Quyết định 21/2021/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 18/2022/QĐ-TTg Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 977/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 979/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Quyết định 1723/QĐ-BTP năm 2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 20 Quyết định 1079/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành