Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 864/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG TẠI CÁC QUYẾT ĐỊNH SỐ 652/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2022, SỐ 147/QĐ-TTG NGÀY 23 THÁNG 02 NĂM 2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán; Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử phạt vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ các Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế, quản lý tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Xét đề nghị của Bộ trương Bộ Tài chính tại Tờ trình số 117/TTr-BTC ngày 05 tháng 4 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025:

1. Điều chỉnh giảm 43,66 tỷ đồng vốn trong nước của 06 địa phương (bao gồm các tỉnh: Lạng Sơn, Sơn La, Thanh Hóa, Quảng Trị, Kon Tum, Tiền Giang) để điều chỉnh tăng 43,66 tỷ đồng cho 41 địa phương (bao gồm các tỉnh, thành phố: Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Phú Thọ, Bắc Giang, Hòa Bình, Lai Châu, Điện Biên, Nam Định, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau) tại Phụ lục kèm theo.

2. Điều chỉnh giảm 10,691 tỷ đồng vốn nước ngoài của tỉnh Bình Thuận tại Phụ lục kèm theo.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu trên, Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm toán, kiểm tra và cơ quan liên quan về tính chính xác của nội dung, số liệu báo cáo kết quả và đề xuất phân bổ, giao điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được giao điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này thực hiện:

a) Giao điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 cho các cơ quan, đơn vị, cấp trực thuộc theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công, bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả.

b) Có trách nhiệm hoàn thành các dự án đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, đảm bảo đúng thời gian theo quy định của Luật Đầu tư công.

2. Bộ Nông nghiệp và Môi trường kiểm tra, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

3. Bộ Tài chính kiểm tra, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại các bộ, cơ quan trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng (để b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường,
- HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH các tỉnh, thành phố nêu tại Điều 1;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, NN, QHĐP, KGVX, QHQT, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KTTH(2)

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hồ Đức Phớc

 

PHỤ LỤC

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 864/QĐ-TTg ngày 05 tháng 05 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

CÁC ĐƠN VỊ

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO TẠI CÁC QUYẾT ĐỊNH SỐ 652/QĐ-TTG NGÀY 28/5/2022, SỐ 147/QĐ-TTG NGÀY 23/02/2023

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 SAU ĐIỀU CHỈNH

TỔNG CỘNG

trong đó:

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NƯỚC NGOÀI

TỔNG CỘNG

trong đó:

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NƯỚC NGOÀI

ĐIỀU CHỈNH TĂNG

ĐIỀU CHỈNH GIẢM

ĐIỀU CHỈNH TĂNG

ĐIỀU CHỈNH GIẢM

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NƯỚC NGOÀI

1

Hà Giang

530.330

530.330

-

2.420

 

 

 

532.750

532.750

-

2

Tuyên Quang

828.364

663.000

165.364

360

 

 

 

828.724

663.360

165.364

3

Cao Bằng

395.360

395.360

-

100

 

 

 

395.460

395.460

-

4

Lạng Sơn

765.860

765.860

-

 

860

 

 

765.000

765.000

-

5

Lào Cai

454.100

454.100

-

200

 

 

 

454.300

454.300

-

6

Yên Bái

668.570

668.570

-

330

 

 

 

668.900

668.900

-

7

Thái Nguyên

778.050

778.050

-

440

 

 

 

778.490

778.490

-

8

Bắc Kạn

450.580

450.580

-

200

 

 

 

450.780

450.780

-

9

Phú Thọ

1.281.753

1.099.650

182.103

670

 

 

 

1.282.423

1.100.320

182.103

10

Bắc Giang

971.732

900.800

70.932

3.010

 

 

 

974.742

903.810

70.932

11

Hoà Bình

559.200

559.200

-

290

 

 

 

559.490

559.490

-

12

Sơn La

642.140

642.140

-

 

5.970

 

 

636.170

636.170

-

13

Lai Châu

405.203

344.020

61.183

170

 

 

 

405.373

344.190

61.183

14

Điện Biên

664.468

504.600

159.868

160

 

 

 

664.628

504.760

159.868

15

Nam Định

648.410

648.410

-

410

 

 

 

648.820

648.820

-

16

Thái Bình

679.110

679.110

-

360

 

 

 

679.470

679.470

-

17

Thanh Hoá

2.154.920

2.154.920

-

 

7.530

 

 

2.147.390

2.147.390

-

18

Nghệ An

1.775.709

1.533.650

242.059

810

 

 

 

1.776.519

1.534.460

242.059

19

Hà Tĩnh

928.935

763.820

165.115

450

 

 

 

929.385

764.270

165.115

20

Quảng Bình

618.050

618.050

-

360

 

 

 

618.410

618.410

-

21

Quảng Trị

432.890

432.890

-

 

3.950

 

 

428.940

428.940

-

22

Huế

394.180

394.180

-

210

 

 

 

394.390

394.390

-

23

Quảng Nam

925.275

774.150

151.125

380

 

 

 

925.655

774.530

151.125

24

Quảng Ngãi

482.830

482.830

-

220

 

 

 

483.050

483.050

-

25

Bình Định

457.860

457.860

-

260

 

 

 

458.120

458.120

-

26

Phú Yên

454.801

369.630

85.171

220

 

 

 

455.021

369.850

85.171

27

Ninh Thuận

268.240

268.240

-

130

 

 

 

268.370

268.370

 

28

Bình Thuận

646.016

539.110

106.906

330

 

 

10.691

635.655

539.440

96,215

29

Đắk Lắk

716.960

716.960

-

390

 

 

 

717.350

717.350

 

30

Đắk Nông

583.507

449.370

134.137

260

 

 

 

583.767

449.630

134.137

31

Gia Lai

1.250.838

1.160.170

90.668

650

 

 

 

1.251.488

1.160.820

90.668

32

Kon Tum

508.737

445.550

63.187

 

23.220

 

 

485.517

422.330

63.187

33

Lâm Đồng

525.930

525.930

-

310

 

 

 

526.240

526.240

-

34

Bình Phước

691.523

579.870

111.653

360

 

 

 

691.883

580.230

111.653

35

Tây Ninh

444.080

444.080

-

280

 

 

 

444.360

444.360

-

36

Long An

870.790

870.790

-

540

 

 

 

871.330

871.330

-

37

Tiền Giang

622.070

622.070

-

 

2.130

 

 

619.940

619.940

-

38

Bến Tre

873.080

873.080

-

520

 

 

 

873.600

873.600

-

39

Trà Vinh

356.550

356.550

-

210

 

 

 

356.760

356.760

-

40

Vĩnh Long

493.410

493.410

-

300

 

 

 

493.710

493.710

-

41

Hậu Giang

320.920

320.920

-

6.020

 

 

 

326.940

326.940

-

42

Sóc Trăng

585.534

419.670

165.864

6.060

 

 

 

591.594

425.730

165.864

43

An Giang

821.680

821.680

-

520

 

 

 

822.200

822.200

-

44

Đồng Tháp

508.400

508.400

-

290

 

 

 

508.690

508.690

-

45

Kiên Giang

471.870

471.870

-

14.020

 

 

 

485.890

485.890

-

46

Bạc Liêu

223.040

223.040

-

140

 

 

 

223.180

223.180

-

47

Cà Mau

600.195

505.530

94.665

300

 

 

 

600.495

505.830

94.665