UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 868/2005/QĐ-UB | Ninh Bình, ngày 17 tháng 5 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V GIAO BỔ SUNG CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ ĐỔI TÊN TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG THÀNH TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG VÀ TƯ VẤN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NINH BÌNH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 02/2003/TTLT-BCN-BNV ngày 29/10/2003 của Bộ Công nghiệp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý Nhà nước về công nghiệp ở địa phương,
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-KH ngày 10/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, về việc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và nâng cao hoạt động các dịch vụ trong cơ cấu ngành công nghiệp, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh các sản phẩm dịch vụ, tích cực tham gia hội nhập quốc tế và đẩy mạnh xuất khẩu các hoạt động dịch vụ ngành công nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 70/TTr- SNV ngày 09/5/2005 ,về việc giao bổ sung chức năng, nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Khuyến công thành Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Ninh Bình,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao bổ sung chức năng, nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Khuyến công Ninh Bình thành Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Ninh Bình (dưới đây gọi tắt là Trung tâm).
Trung tâm là đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc Sở Công nghiệp tỉnh Ninh Bình, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước; trước mắt trụ sở của Trung tâm được đặt tại Sở Công nghiệp tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Chức năng: Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Ninh Bình giúp Giám đốc Sở Công nghiệp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh; tư vấn lập các báo cáo đầu tư, dự án đầu tư cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước muốn đầu tư sản xuất, kinh doanh về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm do Giám đốc Sở Công nghiệp quy định cụ thể.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm:
1. Lãnh đạo Trung tâm: Gồm có Giám đốc và 01 Phó giám đốc.
Giám đốc Trung tâm trực tiếp quản lý, điều hành theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Pháp luật và Giám đốc Sở Công nghiệp về mọi hoạt động của Trung tâm.
Phó giám đốc được Giám đốc phân công đảm nhận một số công việc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ chính sách với Giám đốc, Phó giám đốc theo quy định hiện hành của pháp luật và UBND tỉnh.
Điều 5. Biên chế và lao động của Trung tâm:
Biên chế và lao động của Trung tâm do UBND tỉnh giao hàng năm.
Năm 2005 Trung tâm được giao 03 biên chế sự nghiệp là Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán và 02 lao động hợp đồng.
Việc tuyển dụng biên chế sự nghiệp của Trung tâm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 116/2003/NĐ- CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ; việc tuyển dụng lao động của Trung tâm do Giám đốc Sở Nội vụ hiệp y để Giám đốc Sở Công nghiệp ký hợp đồng với người lao động; những người được tuyển dụng phải tốt nghiệp chính quy các trường Đại học, Trung học chuyên nghiệp theo đúng chuyên ngành để đảm nhiệm công việc tại Trung tâm.
Điều 6. Kinh phí hoạt động của Trung tâm:
1. Trung tâm là đơn vị sự nghiệp có thu được ngân sách Nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho 03 chỉ tiêu biên chế sự nghiệp và 02 lao động hợp đồng được giao; được thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính theo quy định tại Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 10/01/2002 của Chính phủ;
2. Nguồn kinh phí của Trung tâm:
- Kinh phí sự nghiệp công nghiệp do ngân sách cấp;
- Kinh phí do hoạt động tư vấn của Trung tâm;
- Các nguồn thu hợp pháp khác.
Hàng năm Trung tâm có trách nhiệm xây dựng dự toán thu- chi tài chính để Giám đốc Sở Công nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt (thông qua Sở Tài chính thẩm định) và tổ chức thực hiện.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Công nghiệp, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
- 1 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 2 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 3386/QĐ-UBND năm 2011 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương mại do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Thông tư liên tịch 02/2003/TTLT-BCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về công nghiệp ở địa phương do Bộ Công nghiệp - Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 7 Nghị định 10/2002/NĐ-CP về Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
- 1 Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 3386/QĐ-UBND năm 2011 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương mại do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013