HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2010/NQ-HĐND | Tuyên Hóa, ngày 28 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN TUYÊN HÓA KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Thông tư 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 154/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2011; Nghị quyết số 155/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2011; Nghị quyết số 156/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ vốn đầu tư phát triển tỉnh Quảng Bình năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2010/NQ- HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân huyện Tuyên Hóa khóa IX, kỳ họp thứ 19 về dự toán thu, chi ngân sách huyện năm 2011;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 104/TT-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện về định mức phân bổ chi đầu tư phát triển và dự toán chi thường xuyên ngân sách huyện năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011-2015; Tờ trình số 105/TT-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện về việc đề nghị thông qua các nghị quyết tại kỳ họp thứ 19 Hội đồng nhân dân huyện khóa IX; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân huyện,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Định mức phân bổ chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên ngân sách huyện Tuyên Hóa năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước tại Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện.
(Có Phụ lục số 01 kèm theo)
Điều 2. Thông qua phân bổ dự toán chi ngân sách huyện năm 2011 như sau:
- Tổng chi ngân sách địa phương huyện năm 2011: 227.383 triệu đồng.
Bao gồm:
I- Chi theo cân đối ngân sách: 223.673 triệu đồng.
1- Chi xây dựng cơ bản: 12.555 triệu đồng.
Trong đó: - Vốn trong nước: 9.555 triệu đồng.
- Vốn quỹ đất: 3.000 triệu đồng.
2- Chi thường xuyên: 204.584 triệu đồng.
Trong đó: - Chi trợ giá, trợ cước: 1.633 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp kinh tế: 12.050,576 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp giáo dục: 107.570,467 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp đào tạo: 1.075,533 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp y tế: 7.128,901 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp VHTT-TT: 1.040,125 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp phát thanh - TH: 1.156,992 triệu đồng.
- Chi đảm bảo xã hội: 21.243,253 triệu đồng.
- Chi quản lý hành chính: 13.991,624 triệu đồng.
- Chi QP - AN: 1.358 triệu đồng.
- Chi hoạt động môi trường: 1.920,127 triệu đồng.
- Chi khác ngân sách: 1.164,088 triệu đồng.
- KPTH một số NV chi đột xuất: 796,181 triệu đồng.
- Kinh phí kỷ niệm các ngày lễ lớn: 520 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí tin học: 300 triệu đồng.
- Chi ngân sách xã: 31.635,133 triệu đồng.
3- Tạo nguồn làm lương
(từ nguồn tiết kiệm chi thường xuyên): 2.394 triệu đồng.
4- Dự phòng ngân sách: 4.140 triệu đồng.
Trong đó: Dự phòng ngân sách xã, thị trấn: 632,702 triệu đồng.
II- Chi theo mục tiêu: 3.710 triệu đồng.
1- Nguồn học phí: 170 triệu đồng.
2- Nguồn đóng góp khác: 1.445 triệu đồng.
3- Xử phạt an toàn giao thông: 1.600 triệu đồng.
4- Phí không cân đối: 495 triệu đồng.
(Về phân bổ chi đầu tư phát triển và dự toán chi ngân sách huyện và các xã, thị trấn năm 2011 có Phụ lục số 02, 03, 04, 05 kèm theo)
Điều 3. Hội đồng nhân dân huyện giao Ủy ban nhân dân huyện cụ thể hóa và chỉ đạo các ban, ngành, các xã, thị trấn triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này. Nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân huyện phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân huyện để giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân huyện tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Hội đồng nhân dân huyện giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân huyện, các đại biểu Hội đồng nhân dân huyện đôn đốc và giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân huyện Tuyên Hóa khóa IX, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 28 tháng 12 năm 2010./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 50/2010/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015
- 2 Quyết định 52/2010/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2011 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 2953/QĐ-UBND năm 2010 về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Nghị quyết 154/2010/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2011
- 6 Nghị quyết 155/2010/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 23 ban hành
- 7 Nghị quyết 156/2010/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2011
- 8 Nghị quyết 166/2010/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9 Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 10 Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 11 Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015
- 12 Nghị quyết 181/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu; nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định ngân sách năm tiếp theo do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 13 Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển cho cấp huyện bằng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2008 - 2010 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 14 Nghị quyết 71/2006/NQ-HĐND.K7 thông qua các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 18 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 19 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 20 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 2953/QĐ-UBND năm 2010 về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển cho cấp huyện bằng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2008 - 2010 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 181/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu; nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định ngân sách năm tiếp theo do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 4 Quyết định 50/2010/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015
- 5 Nghị quyết 71/2006/NQ-HĐND.K7 thông qua các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn
- 6 Quyết định 52/2010/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2011 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8 Nghị quyết 166/2010/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Quảng Nam ban hành