- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 10 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và các tỉnh, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 46-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quyết định số 1949-QĐ/BTCTW ngày 21/6/2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế tỉnh Hưng Yên năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 442/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII - kỳ họp thứ Mười tám về việc giao, tạm giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc năm 2023 và năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 05/TTr-SNV ngày 04/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tạm giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước: 20.469 người (trong đó: Tổng số lượng người làm việc: 20.464 người, dự phòng: 05 người).
2. Tạm giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp: 859 người.
3. Tạm giao số lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP: 1.876 người, trong đó:
a) Hưởng lương ngân sách Nhà nước: 184 người.
b) Sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoán chi hoạt động) được ngân sách Nhà nước cấp, nguồn thu hoạt động sự nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật: 1.692 người.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Quyết định tạm giao cụ thể số lượng người làm việc, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP đảm bảo theo quy định đến từng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý (riêng sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập thực hiện giao đến từng môn học, tổ hợp môn học) theo vị trí việc làm và các quy định khác có liên quan, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về tạm giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng và gửi Sở Nội vụ 01 bản để theo dõi, kiểm tra theo quy định.
2. Quản lý, sử dụng số lượng người làm việc, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ được giao tại Điều 1 Quyết định này đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
3. Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý có giải pháp, phương án quản lý, sử dụng hiệu quả số lượng người làm việc, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP được giao đảm bảo theo vị trí việc làm đã được phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan gắn với việc thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị.
4. Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc có giải pháp, phương án để nâng cao mức tự chủ tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, xác định nguồn trả lương cho viên chức từ nguồn thu sự nghiệp trong tổng Quỹ lương của đơn vị (đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên) và thực hiện tinh giản biên chế, giảm số biên chế sự nghiệp hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm đúng chủ trương theo Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị, giai đoạn 2022-2026.
5. Thực hiện việc sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ viên chức kế toán; văn thư, thủ quỹ; thư viện; thiết bị, thí nghiệm trong các trường mầm non và các trường phổ thông công lập đảm bảo theo quy định tại Kế hoạch số 209-KH/TU ngày 07/7/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Chương trình hành động số 133/CTr-UBND ngày 14/8/2023 của UBND tỉnh.
6. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo việc quản lý số lượng người làm việc, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh gắn với tinh giản biên chế đảm bảo theo quy định hiện hành; Hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng và quản lý số lượng người làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TẠM GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)
STT | Cơ quan, đơn vị | Tạm giao số lượng người làm việc | Tạm giao số lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP | Ghi chú |
| |||
Tổng số | Hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước | Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp | ||||||
Hưởng lương ngân sách Nhà nước | Sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoán chi hoạt động) được ngân sách Nhà nước cấp, nguồn thu hoạt động sự nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật |
| ||||||
| TỔNG I + II + III | 21328 | 20469 | 859 | 184 | 1692 |
|
|
I | CẤP TỈNH | 6313 | 5543 | 770 | 181 | 239 |
|
|
1 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh | 15 | 15 |
| 1 | 3 |
|
|
2 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ | 17 | 17 |
| 3 | 2 |
|
|
3 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư | 14 | 12 | 2 |
| 4 |
|
|
4 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Công thương | 10 | 10 |
|
|
|
|
|
5 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải | 25 | 22 | 3 | 1 | 12 |
|
|
6 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | 10 | 10 |
|
| 3 |
|
|
9 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp | 21 | 21 |
| 1 | 1 |
|
|
10 | Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ | 32 | 15 | 17 | 1 | 5 |
|
|
11 | Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | 207 | 207 |
| 4 | 4 |
|
|
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1800 | 1683 | 117 | 1 | 78 |
|
|
2.1 | Khối Mầm non | 364 | 355 | 9 |
| 42 |
|
|
2.2 | Khối Tiểu học | 337 | 337 |
|
| 36 |
|
|
2.3 | Khối THCS | 335 | 325 | 10 |
| 45 |
|
|
2.4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 20 | 20 |
|
| 3 |
|
|
2.5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 16 | 16 |
|
| 5 |
|
|
3 | Huyện Văn Lâm | 1389 | 1362 | 27 | 0 | 108 |
|
|
3.1 | Khối Mầm non | 485 | 471 | 14 |
| 33 |
|
|
3.2 | Khối Tiểu học | 456 | 456 |
|
| 33 |
|
|
3.3 | Khối THCS | 412 | 399 | 13 |
| 36 |
|
|
3.4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 20 | 20 |
|
| 3 |
|
|
3.5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 16 | 16 |
|
| 3 |
|
|
4 | Thị xã Mỹ Hào | 1412 | 1386 | 26 | 0 | 126 |
|
|
4.1 | Khối Mầm non | 408 | 396 | 12 |
| 39 |
|
|
4.2 | Khối Tiểu học | 520 | 520 |
|
| 39 |
|
|
4.3 | Khối THCS | 441 | 427 | 14 |
| 42 |
|
|
4.4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 27 | 27 |
|
| 3 |
|
|
4.5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 16 | 16 |
|
| 3 |
|
|
5 | Huyện Tiên Lữ | 1250 | 1250 | 0 | 0 | 125 |
|
|
5.1 | Khối Mầm non | 416 | 416 |
|
| 41 |
|
|
5.2 | Khối Tiểu học | 413 | 413 |
|
| 36 |
|
|
5.3 | Khối THCS | 369 | 369 |
|
| 42 |
|
|
5.4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 36 | 36 |
|
| 3 |
|
|
5.5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 16 | 16 |
|
| 3 |
|
|
6 | Huyện Ân Thi | 1642 | 1642 | 0 | 1 | 188 |
|
|
6.1 | Khối Mầm non | 522 | 522 |
|
| 63 |
|
|
6.2 | Khối Tiểu học | 570 | 570 |
|
| 60 |
|
|
6.3 | Khối THCS | 496 | 496 |
|
| 60 |
|
|
6.4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 38 | 38 |
| 1 | 2 |
|
|
6.5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 16 | 16 |
|
| 3 |
|
|
7 | Huyện Kim Động | 1342 | 1342 | 0 | 0 | 144 |
|
|
7.1 | Khối Mầm non | 457 | 457 |
|
| 51 |
|
|
7.2 | Khối Tiểu học | 456 | 456 |
|
| 33 |
|
|
7.3 | Khối THCS | 389 | 389 |
|
| 54 |
|
|
7.4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 23 | 23 |
|
| 3 |
|
|
7.5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 17 | 17 |
|
| 3 |
|
|
8 | Huyện Khoái Châu | 2239 | 2239 | 0 | 1 | 211 |
|
|
8.1 | Khối Mầm non | 778 | 778 |
|
| 75 |
|
|
8.2 | Khối Tiểu học | 727 | 727 |
|
| 51 |
|
|
8.3 | Khối THCS | 677 | 677 |
|
| 78 |
|
|
8.4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 39 | 39 |
| 1 | 2 |
|
|
8.5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 18 | 18 |
|
| 5 |
|
|
9 | Huyện Văn Giang | 1393 | 1393 | 0 | 0 | 105 |
|
|
9.1 | Khối Mầm non | 491 | 491 |
|
| 33 |
|
|
9.2 | Khối Tiểu học | 470 | 470 |
|
| 30 |
|
|
9.3 | Khối THCS | 400 | 400 |
|
| 36 |
|
|
9.4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 16 | 16 |
|
| 3 |
|
|
9.5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 16 | 16 |
|
| 3 |
|
|
10 | Huyện Yên Mỹ | 1905 | 1905 | 0 | 0 | 162 |
|
|
10.1 | Khối Mầm non | 551 | 551 |
|
| 51 |
|
|
10.2 | Khối Tiểu học | 750 | 750 |
|
| 51 |
|
|
10.3 | Khối THCS | 559 | 559 |
|
| 54 |
|
|
10.4 | Trung tâm GDNN-GDTX | 28 | 28 |
|
| 3 |
|
|
10.5 | Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh | 17 | 17 |
|
| 3 |
|
|
III | Dự phòng | 5 | 5 |
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 14/2023/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 26 của Quy định quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc tỉnh Nam Định, kèm theo Quyết định 26/2019/QĐ-UBND
- 2 Nghị quyết 21/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về tạm giao số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại Nghị quyết 43/NQ-HĐND phê duyệt tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023
- 3 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2023 tổng biên chế hành chính, sự nghiệp; số lượng cán bộ phường; cán bộ, công chức xã, thị trấn; số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chỉ tiêu lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hà Nội năm 2024