- 1 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2 Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3 Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 1820/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
- 9 Quyết định 5682/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã đủ điều kiện tiếp nhận giải quyết trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 10 Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Sở Tư pháp, Phòng, Trung tâm thuộc Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 873/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 18 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT MỘT SỐ NỘI DUNG LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 953/SNV-TCBC- CCVC ngày 30 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết một số nội dung thuộc lĩnh vực tổ chức phi chính phủ, cụ thể như sau:
1. Giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực tổ chức phi chính phủ đối với các hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn huyện, gồm:
a) Thủ tục “Đổi tên hội” (mã TTHC: 2.001678);
b) Thủ tục “Phê duyệt Điều lệ hội” (mã TTHC: 1.003960);
c) Thủ tục “Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường” (mã TTHC: 1.003900).
2. Thành lập, công nhận, kiện toàn Ban Đại diện Hội Người cao tuổi cấp huyện.
Điều 2. Thời hạn ủy quyền là 05 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành hoặc cho đến khi có quy định mới thay thế.
Điều 3. Giao các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện các nội dung ủy quyền tại Điều 1 Quyết định này. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền về Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.
2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra, tổ chức tập huấn, hướng dẫn chuyên môn cho đội ngũ công chức phụ trách công tác hội, lãnh đạo các hội quần chúng để đảm bảo thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được ủy quyền; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết các nội dung phát sinh theo thẩm quyền.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Lãnh đạo các hội quần chúng trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1820/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 5682/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã đủ điều kiện tiếp nhận giải quyết trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Sở Tư pháp, Phòng, Trung tâm thuộc Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước