- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Kế hoạch 2456/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Kon Tum ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 877/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 22 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY QUYỀN PHÊ DUYỆT DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ một số chính sách theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt danh sách đối tượng hưởng chính sách: Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch phê duyệt danh sách đối tượng hưởng chính sách:
a) Hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật;
b) Hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt danh sách đối tượng hưởng các chính sách:
a) Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
b) Hỗ trợ người lao động ngừng việc;
c) Hỗ trợ đối với trẻ em và người đang điều trị COVID-19, cách ly y tế:
- Hỗ trợ đối với trẻ em và người đang điều trị COVID-19, cách ly y tế đối với trường hợp F0, F1 đang điều trị, cách ly tại cơ sở y tế, cơ sở cách ly trên địa huyện, thành phố;
- Hỗ trợ đối với trẻ em và người điều trị COVID-19, cách ly y tế đối với trường hợp F0, F1 đã kết thúc điều trị, hoàn thành cách ly tại cơ sở y tế hoặc cách ly tại nhà;
d) Hỗ trợ hộ kinh doanh.
Điều 2. Thời hạn ủy quyền: Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị được ủy quyền tại
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền.
- Chỉ đạo, phân công các phòng, ban trực thuộc thẩm định hồ sơ (trình tự, thủ tục, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ…), đảm bảo hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không trùng lặp, không để lợi dụng, trục lợi chính sách theo đúng nguyên tắc, quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, tổng hợp theo quy định tại Kế hoạch số 2456/KH-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thực hiện các chính sách trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Chủ động cân đối, sử dụng nguồn dự phòng ngân sách cấp huyện, xã và nguồn cải cách tiền lương ngân sách cấp huyện còn dư để thực hiện các chính sách trên địa bàn huyện, thành phố theo quy định.
Điều 4. Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nội vụ, Tư pháp, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho cán bộ có trình độ đại học và bổ sung đối tượng được hỗ trợ đối với cán bộ có trình độ cao đẳng công tác tại Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2018 quy định về trình tự, thủ tục, đối tượng được hỗ trợ từ nguồn tài chính Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho địa phương thuộc đối tượng được hỗ trợ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết tập trung đến cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hải Dương