ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 891/QĐ-UBND | Ngày 28 tháng 03 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH DI DỜI CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC CƠ SỞ PHẢI DI DỜI THEO QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐỢT 01
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý;
Căn cứ Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 23/3/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về tiêu chí xác định cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc diện di dời ra khỏi khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Chỉ đạo di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi là Ban Chỉ đạo di dời) tại Tờ trình số 104/TTr-BCĐ-DD ngày 06/3/2012 về việc phê duyệt danh mục cơ sở phải di dời ra khỏi khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đợt 01,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đợt 01, gồm các nhóm cơ sở như sau
1. Nhóm 01: 37 cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ.
2. Nhóm 02: 314 cơ sở chăn nuôi, giết mổ (03 cơ sở có quy mô báo cáo đánh giá tác động môi trường và 311 cơ sở có quy mô bản cam kết bảo vệ môi trường).
3. Nhóm 03: 24 cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có quy mô báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4. Nhóm 04: 104 cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có quy mô bản cam kết bảo vệ môi trường.
(Phụ lục danh sách chi tiết từng nhóm được đính kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Thời hạn di dời: Từ ngày 01/4/2012 đến ngày 31/12/2014.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện việc di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh
1. Các cơ sở thuộc diện di dời theo
Nội dung phương án di dời bao gồm phương án xử lý tại vị trí cũ (đất đai, tài sản, lao động, thời gian ngừng sản xuất,...) và phương án di dời đến vị trí mới (địa điểm, quy mô dự án, tiến độ thực hiện và các nội dung khác).
Cơ quan được phân công phụ trách công tác di dời chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm tra phương án di dời, tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo di dời.
2. Phân công phụ trách công tác di dời:
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa (sau đây gọi là UBND cấp huyện) hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc di dời các cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ quy định tại
c) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các sở, ngành và UBND cấp huyện hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc di dời các cơ sở có quy mô báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại
d) UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa chủ trì, phối hợp các sở, ngành hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc di dời các cơ sở có quy mô bản cam kết bảo vệ môi trường quy định tại
3. Về chuẩn bị địa điểm tiếp nhận các cơ sở di dời:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp, các sở, ngành, địa phương chuẩn bị địa điểm cụ thể ở các khu công nghiệp theo quy hoạch để tiếp nhận các cơ sở có quy mô báo cáo đánh giá tác động môi trường di dời đến.
b) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương chuẩn bị địa điểm cụ thể ở các cụm công nghiệp theo quy hoạch để tiếp nhận các cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ, các cơ sở có quy mô bản cam kết bảo vệ môi trường di dời đến.
4. Sở Tài chính hướng dẫn các doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc diện di dời lập phương án tài chính để thực hiện di dời, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Trong quá trình triển khai công tác di dời, nếu có khó khăn, vướng mắc các thành viên Ban Chỉ đạo liên hệ trực tiếp với Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo để kịp thời xử lý.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Chỉ đạo di dời, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; chủ các cơ sở có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
- 1 Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 891/QĐ-UBND phê duyệt danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường và cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đợt 1
- 2 Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 891/QĐ-UBND phê duyệt danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường và cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đợt 1
- 1 Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2012 cần phải xử lý
- 2 Thông tư 81/2011/TT-BTC hướng dẫn quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường và cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị kèm theo Quyết định 86/2010/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xác định cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc diện phải di dời ra khỏi khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 86/2010/QĐ-TTg về Quy chế tài chính phục vụ di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường và theo quy hoạch xây dựng đô thị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 63/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải di dời trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7 Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- 8 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 63/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải di dời trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2012 cần phải xử lý