- 1 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3 Nghị định 91/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4 Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1081/QĐ-BTNMT năm 2007 bổ sung thời hạn hiệu lực thi hành Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Thông tư 04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, nghiêm trọng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT sửa đổi và bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2 Quyết định 1444/QĐ-BTNMT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 06 tháng đầu năm 2020
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2007/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2007 |
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI VÀ QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CẦN PHẢI XỬ LÝ
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý như sau:
I. Căn cứ phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường
1. Việc phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường căn cứ vào mức độ vi phạm tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường (trong Thông tư này cụm từ tiêu chuẩn môi trường được sử dụng theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và được hiểu như cụm từ quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật) của các thông số ô nhiễm chính về nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung.
2. Các thông số môi trường chính về nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung của cơ sở bao gồm:
2.1. pH, nhiệt độ của nước thải;
2.2. Chất phóng xạ trong nước thải, khí thải;
2.3. Các thông số được quy định trong các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường tương ứng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định dựa trên báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (được lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2006) hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường (được lập từ ngày 01 tháng 7 năm 2006) hoặc đề án bảo vệ môi trường (được lập từ ngày 01 tháng 7 năm 2006) đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận hoặc theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp cơ sở có các vi phạm quy định về quản lý chất thải rắn mà gây ô nhiễm môi trường xung quanh thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định thêm các thông số môi trường chính về nước thải, khí thải do chất thải rắn gây ra theo hướng dẫn tại Khoản 2 mục này để làm căn cứ phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
II. Tiêu chí phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường
1. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1.1. Có từ 02 (hai) thông số ô nhiễm thông thường vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường cho phép từ 5 (năm) lần trở lên;
1.2. Có từ 02 (hai) thông số ô nhiễm nguy hại vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường cho phép từ 3 (ba) lần trở lên;
1.3. Có 01 (một) thông số ô nhiễm thông thường vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường cho phép từ 05 (năm) lần trở lên và 01 (một) thông số ô nhiễm nguy hại vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường cho phép từ 03 (ba) lần trở lên;
1.4. Có giá trị trung bình của 02 (hai) thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường cao nhất từ 06 (sáu) lần trở lên;
1.5. Có từ 02 (hai) thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường trở lên và có ít nhất 01 (một) thông số ô nhiễm thông thường vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường từ 10 (mười) lần trở lên;
1.6. Có từ 02 (hai) thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường trở lên và có ít nhất 01 (một) thông số ô nhiễm nguy hại vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường từ 5 (năm) lần trở lên;
1.7. Có chứa chất phóng xạ gây ô nhiễm môi trường vượt mức cho phép;
1.8. Có pH nước thải bằng hoặc nhỏ hơn hai (≤ 2) hoặc lớn hơn mười hai phẩy năm (> 12,5);
1.9. Có nhiệt độ nước thải lớn hơn 450C.
2. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường là cơ sở không thuộc một trong các trường hợp nêu tại Khoản 1 mục này mà có 01 (một) thông số môi trường trở lên về nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
III. Trình tự phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý
1. Trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, dựa trên kết quả gần nhất về kiểm tra, thanh tra bảo vệ môi trường và căn cứ tiêu chí phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường tại Mục II của Thông tư này, Sở Tài nguyên và Môi trường lập danh sách và đề xuất biện pháp xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn (trừ các cơ sở thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh) theo Mẫu số 1 và Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này, báo cáo của Ủy ban nhân dân cùng cấp, Bộ Tài nguyên và Môi trường; gửi danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cho Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91 (sau đây gọi chung là Bộ, ngành) có liên quan.
2. Trước ngày 30 tháng 4 hằng năm, trên cơ sở báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các công việc sau:
2.1. Quyết định danh mục và việc xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn (trừ các cơ sở thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh) theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường; đối với cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành thì phải tham khảo ý kiến của Bộ, ngành liên quan trước khi quyết định;
2.2. Báo cáo danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn (trừ các cơ sở thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh) có quy mô vượt thẩm quyền hoặc khả năng xử lý của mình hoặc của Bộ, ngành theo Mẫu số 3 kèm theo Thông tư này để Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường;
3. Trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an dựa trên kết quả gần nhất về kiểm tra, thanh tra bảo vệ môi trường và căn cứ vào tiêu chí phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường tại Mục II Thông tư này, chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường có liên quan lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo Mẫu số 4 và Mẫu số 5 kèm theo Thông tư này trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Trước ngày 30 tháng 4 hằng năm, trên cơ sở báo cáo của Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an thực hiện các công việc sau:
4.1. Quyết định danh mục và việc xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc phạm vi quản lý;
4.2. Báo cáo danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có quy mô vượt thẩm quyền hoặc khả năng xử lý của mình theo Mẫu số 6 kèm theo Thông tư này để Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường.
5. Trước ngày 30 tháng 5 hằng năm, trên cơ sở báo cáo danh sách và đề xuất biện pháp xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ trướng Chính phủ quyết định danh mục và việc xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
6. Việc chỉ đạo tổ chức thực hiện xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường.
1. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường tại các Bộ, ngành và các Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp chặt chẽ trong quá trình phân loại, lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo quyết định xử lý đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có cơ sở gây ô nhiễm môi trường, cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và công khai cho nhân dân biết để cùng phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
3. Cục Bảo vệ môi trường tổng hợp, theo dõi, kiểm tra việc phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Thông tư này; công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 104 của Luật Bảo vệ môi trường.
BỘ TRƯỞNG |
BẢNG CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG CHÍNH VỀ NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Loại hình cơ sở | Thông số môi trường chính | Tiếng ồn, độ rung | |
Nước thải | Khí thải | |||
I | Ngành công nghiệp |
|
|
|
01 | Cơ sở dệt nhuộm, may mặc | |||
- Cơ sở dệt nhuộm | Độ màu, COD, kim loại nặng, chất rắn lơ lửng | SO2CO, bụi Clo, H2S | Tiếng ồn, | |
- Cơ sở may mặc | Chất rắn lơ lửng, chất hoạt động bề mặt, BOD5, COD | Bụi, Clo, SO2 | ||
02 | Cơ sở sản xuất thực phẩm, đồ uống | |||
- Cơ sở sản xuất bánh kẹo | BOD5, tổng nitơ, tổng photpho, amoni, coliform | Bụi, SO2, CO, NOx | ||
- Cơ sở sản xuất rượu, bia | BOD5, tổng nitơ, tổng photpho, amoni, chất rắn lơ lửng, coliform | Bụi, SO2, CO, NOx | ||
- Cơ sở sản xuất sữa | BOD5, tổng nitơ, tổng photpho, amoni, chất rắn lơ lửng, coliform | Bụi, SO2, CO, NOx | ||
- Cơ sở sản xuất đồ hộp | BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, coliform, tổng nitơ, tổng photpho | Bụi, SO2, CO, NOx, H2S | ||
03 | Cơ sở khai khoáng | |||
- Cơ sở khai thác vật liệu xây dựng | Chất rắn lơ lửng | Bụi, SO2, NO2, CO | Tiếng ồn, | |
- Cơ sở khai thác khoáng sản kim loại | Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất rắn lơ lửng, xianua | Bụi, SO2, NO2, CO, bụi kim loại | Tiếng ồn, | |
- Cơ sở khai thác than | Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất rắn lơ lửng, xianua, COD | Bụi, SO2, NO2, CO, H2S | Tiếng ồn, | |
- Cơ sở khai thác dầu thô và khí tự nhiên | Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất rắn lơ lửng, xianua, BOD5, COD, Phenol | Bụi, SO2, NO2, CO | Tiếng ồn, | |
04 | Cơ sở sản xuất sản phẩm từ kim loại | |||
- Cơ sở cơ khí, luyện kim | Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất rắn lơ lửng, xianua | SO2, CO, NOx, bụi, kim loại nặng đặc thù trong khí thải | Tiếng ồn, | |
- Cơ sở chế tạo máy, thiết bị | Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất rắn lơ lửng, xianua | Bụi, SO2, CO, NOx | Tiếng ồn, | |
- Cơ sở tái chế kim loại | COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ khoáng, kim loại nặng | Bụi, SO2, CO, NOx, bụi đồng, bụi chì | ||
- Cơ sở mạ kim loại | Các kim loại mạ, kim loại nặng, COD, hóa chất sử dụng | Hơi, khí độc có liên quan | ||
- Cơ sở sản xuất các thiết bị, linh kiện điện, điện tử | Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất rắn lơ lửng | Hơi dung môi hữu cơ đặc thù | ||
05 | Cơ sở chế biến da | BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, Crom (VI), dầu động thực vật, sunfua | Bụi, SO2, CO, NOx, amoni, H2S | |
06 | Cơ sở sản xuất giấy và bột giấy | BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, màu, sunfua, nhiệt độ | Bụi, SO2, CO, NOx, Clo, amoni, H2S | Tiếng ồn, |
07 | Cơ sở sản xuất hóa chất | BOD5, COD, kim loại nặng, hóa chất đặc thù | SO2, NOx, H2S, amoni, nồng độ hóa chất đặc thù trong khí thải | Tiếng ồn, |
- Cơ sở sản xuất phân urê | Chất rắn lơ lửng, amoni, Florua, dầu mỡ khoáng, Asen, mùi, phenol, tổng nitơ | Amoni, NOx | Tiếng ồn, | |
- Cơ sở sản xuất phân lân | Photpho tổng số, chất rắn lơ lửng, flo, mùi | CO, SO2 | Tiếng ồn, | |
- Cơ sở lọc hóa dầu | COD, chất rắn lơ lửng, phenol | Bụi, H2S | Tiếng ồn | |
- Kho xăng dầu | COD, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ khoáng | NOx, TOC, các hợp chất hữu cơ bay hơi đặc thù | ||
- Cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hóa dẻo, metanol) | COD, nhiệt độ, chất rắn lơ lửng | Hơi hữu cơ, bụi | Tiếng ồn | |
- Cơ sở sản xuất chất dẻo | COD, chất rắn lơ lửng | Hơi hữu cơ, bụi | Tiếng ồn | |
- Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia | Chất rắn lơ lửng, COD, BOD5 | Hơi hữu cơ, bụi | Tiếng ồn | |
- Cơ sở sản xuất dược phẩm, đông dược, hóa mỹ phẩm | COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, tổng nitơ, tổng photpho | Bụi, SO2, CO, NOx | Tiếng ồn | |
- Cơ sở gia công nhựa, phế liệu nhựa | COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, tổng nitơ, tổng photpho, coliform | Bụi, hơi hữu cơ, SO2, CO, NOx | ||
08 | Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su | BOD5, COD, tổng nitơ, amoni, chất rắn lơ lửng, mùi | Bụi, SO2, NO2, CO, Clo, amoniac, H2S | |
Cơ sở sản xuất giầy, cao su lưu hóa, săm lốp ô tô, máy kéo | COD, BOD5, chất rắn lơ lửng | Bụi, H2S, SOx, CO | ||
09 | Cơ sở sản xuất thủy tinh | Chất rắn lơ lửng | Bụi, SO2, CO, NOx, HF | |
10 | Cơ sở sản xuất gốm xứ | Kim loại nặng, độ đục, nhiệt độ, chất rắn lơ lửng, flo | Bụi, SO2, CO, NOx, HF | |
11 | Cơ sở sản xuất thuốc lá | COD, chất rắn lơ lửng | Bụi, hơi hữu cơ, SO2, CO | |
12 | Cơ sở sản xuất điện năng: | |||
- Cơ sở sản xuất điện bằng nhiệt điện, thủy điện | Chất rắn lơ lửng, COD, kim loại nặng | Bụi, SO2, CO, NOx | Tiếng ồn, | |
- Cơ sở sản xuất ắc quy | COD, kim loại nặng, chất rắn lơ lửng | Bụi, SO2, COx, hơi kim loại | ||
13 | Cơ sở sản xuất nhựa, bao bì, in, sản xuất bóng đèn, phích nước, chế biến cồn | COD, chất rắn lơ lửng | SOx, hơi hữu cơ, dung môi cồn | |
II | Ngành nông nghiệp |
|
|
|
14 | Cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp | |||
- Cơ sở chế biến mía đường | COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, sunfua, caliform, nhiệt độ, tổng photpho | Bụi, SO2, CO, NOx, H2S | ||
- Cơ sở chế biến cà phê | COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, caliform | Bụi, SO2, CO, NOx, NH3 | ||
- Cơ sở chế biến tinh bột sắn | BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, caliform, xianua, amoni, CL dư tổng nitơ, tổng photpho, sunfua, mùi | Bụi, SO2, CO, NOx, amoni, H2S | ||
- Cơ sở chế biến hạt điều | COD, BOD5, phenol | Bụi, SO2, CO, phenol | ||
- Cơ sở chế biến rau, củ, quả hạt | COD, BOD5, chất rắn lơ lửng | Bụi | ||
- Cơ sở sản xuất bột ngọt | COD, BOD5, chất rắn lơ lửng | Bụi, SOx, CO | ||
- Cơ sở chế biến nông sản, ngũ cốc | COD, BOD5, chất rắn lơ lửng | |||
Chế biến thức ăn chăn nuôi | BOD5, COD chất rắn lơ lửng, sunfua, colifrom, tổng nitơ, tổng photpho, amoni | Bụi, SO2, CO, NOx, H2S, CH4, NH3 | ||
- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm | BOD5, chất rắn lơ lửng, colifrom, độ màu, tổng nitơ, tổng photpho | Bụi, SO2, COx, mùi (NH3, H2S) | ||
15 | Cơ sở chăn nuôi, trang trại chăn nuôi tập trung | BOD5, tổng nitơ, tổng photpho, colifrom, chất rắn lơ lửng, sunfua | Bụi, SO2, CO, NOx, H2S, NH3 | |
16 | Cơ sở mây tre đan, chế biến gỗ có ngâm tẩm hóa học | BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, phenol | Bụi, SO2, NOx, dung môi hữu cơ | |
17 | Cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ | COD, BOD5, chất rắn lơ lửng | Bụi, SO2, hơi dung môi | |
18 | Kho thuốc bảo vệ thực vật, thuốc bảo vệ thực vật | Lân hữu cơ, clo hữu cơ, phenol | Lân hữu cơ, clo hữu cơ | |
III | Ngành xây dựng |
|
|
|
19 | Cơ sở xử lý, chế biến chất thải | BOD5, COD, tổng nitơ, tổng photpho, colifrom, chất rắn lơ lửng, độ đục | Bụi, SO2, CO, NOx, H2S | |
20 | Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp tập trung | BOD5, COD, nhiệt độ, chất rắn lơ lửng, tổng nitơ, tổng photpho, kim loại nặng, colifrom, màu | Mùi | Tiếng ồn, |
21 | Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng: gạch ngói, xi măng, gạch lát, đá xẻ | Chất rắn lơ lửng, kim loại nặng, độ đục | Bụi, SO2, CO, NOx, HF | |
IV | Ngành thủy sản |
|
|
|
22 | Cơ sở nuôi trồng thủy sản | BOD5, COD, tổng nitơ, tổng photpho, colifrom, chất rắn lơ lửng, amoni | Mùi (hữu cơ), amoni | |
23 | Cơ sở chế biến thủy sản | BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, tổng nitơ, tổng photpho, colifrom, dầu mỡ | Bụi, SO2, CO, NOx, amoni, H2S | Tiếng ồn |
V | Ngành y tế |
|
|
|
24 | Bệnh viện, trung tâm y tế, khu chăm sóc, điều dưỡng | BOD5, tổng nitơ, tổng photpho, colifrom | Bụi, SO2, CO, NOx, dioxin | |
VI | Ngành giao thông vận tải |
|
|
|
25 | Cơ sở sửa chữa và đóng mới tàu thủy | Kim loại nặng, dầu, phenol, chất rắn lơ lửng, xianua | Bụi, bụi kim loại, hơi kiềm, hơi axit, SO2, CO, NOx | Tiếng ồn, |
26 | Cảng biển và sông | BOD5, kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, colifrom | Bụi, SO2, CO, NOx | |
27 | Các cơ sở phá dỡ tàu thủy | BOD5, kim loại nặng, dầu, colifrom | Bụi, bụi kim loại, SO2, CO, NOx | Tiếng ồn, |
28 | Nhà máy chế tạo ôtô, xe máy | BOD5, COD, kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, colifrom | Bụi, bụi kim loại, SO2, CO, NOx | |
29 | Cơ sở vệ sinh súc rửa tàu dầu | BOD5, kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, colifrom | ||
VII | Ngành du lịch |
|
|
|
30 | Nhà hàng, khách sạn | BOD5, tổng nitơ, tổng photpho, colifrom | Bụi, nhiệt độ |
Ghi chú: Các thông số môi trường nguy hại được quy định cụ thể tại Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6706:2000 về chất thải nguy hại - phân loại; Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7629:2007 về ngưỡng chất thải nguy hại.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Năm 20….
(Kèm theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Cơ quan quản lý trực tiếp | Cơ quan phê duyệt báo cáo DTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường | Lý do đưa vào danh sách 1 | Đề xuất thời gian thực hiện xử lý | Đề xuất biện pháp xử lý |
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
… |
GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được quy định
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG
Năm 20….
(Kèm theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Cơ quan quản lý trực tiếp | Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường | Lý do đưa vào danh sách 1 | Đề xuất thời gian thực hiện xử lý | Đề xuất biện pháp xử lý |
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
… |
GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được quy định
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Kèm theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20 của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố)
STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Cơ quan quản lý trực tiếp | Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường | Lý do đưa vào danh sách 1 | Đề xuất thời gian thực hiện xử lý | Đề xuất biện pháp xử lý |
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
… |
CHỦ TỊCH (Ký tên và đóng dấu) |
1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được quy định
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ QUỐC PHÒNG/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NĂM 20…
(Kèm theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20… của Tổng cục/Cục…..)
STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Cơ quan quản lý trực tiếp | Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường | Lý do đưa vào danh sách 1 | Đề xuất thời gian thực hiện xử lý | Đề xuất biện pháp xử lý |
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
… |
TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được quy định
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ QUỐC PHÒNG/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG NĂM 20…
(Kèm theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20…. của Tổng cục/Cục…..)
STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Cơ quan quản lý trực tiếp | Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường | Lý do đưa vào danh sách 1 | Đề xuất thời gian thực hiện xử lý | Đề xuất biện pháp xử lý |
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
… |
TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được quy định
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ QUỐC PHÒNG/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Kèm theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20… của Bộ Quốc phòng/Bộ Công an)
STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Cơ quan quản lý trực tiếp | Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường | Lý do đưa vào danh sách 1 | Đề xuất thời gian thực hiện xử lý | Đề xuất biện pháp xử lý |
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
… |
BỘ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được quy định
- 1 Quyết định 1081/QĐ-BTNMT năm 2007 bổ sung thời hạn hiệu lực thi hành Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Thông tư 04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, nghiêm trọng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT sửa đổi và bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4 Quyết định 1444/QĐ-BTNMT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 06 tháng đầu năm 2020
- 5 Quyết định 1444/QĐ-BTNMT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 06 tháng đầu năm 2020
- 1 Thông tư 06/2013/TT-BTNMT Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Quyết định 10/2006/QĐ-BTNMT Ban hành Quy định chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 3 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 4 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 5 Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 91/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 1 Quyết định 10/2006/QĐ-BTNMT Ban hành Quy định chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 2 Thông tư 06/2013/TT-BTNMT Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT sửa đổi và bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4 Quyết định 1444/QĐ-BTNMT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 06 tháng đầu năm 2020