ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 893/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 07 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN CHO HỘ NGHÈO QUÝ II NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước; các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2504/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 289/STC-NS ngày 26 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo quý II năm 2014, cụ thể như sau:
1. Tổng số kinh phí phân bổ: 1.647.540.000 đồng (một tỷ, sáu trăm bốn bảy triệu, năm trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn), cho các huyện, thành phố như sau:
Đơn vị: đồng
STT | Huyện, thành phố | Số hộ nghèo | Kinh phí phân bổ |
01 | Thành phố Đà Lạt | 329 | 29.610.000 |
02 | Thành phố Bảo Lộc | 1.015 | 91.350.000 |
03 | Huyện Lạc Dương | 510 | 45.900.000 |
04 | Huyện Đơn Dương | 1.297 | 116.730.000 |
05 | Huyện Đức Trọng | 1.615 | 145.350.000 |
06 | Huyện Di Linh | 2.902 | 261.180.000 |
07 | Huyện Lâm Hà | 2.112 | 190.080.000 |
08 | Huyện Bảo Lâm | 2.614 | 235.260.000 |
09 | Huyện Đam Rông | 2.205 | 198.450.000 |
10 | Huyện Đạ Huoai | 1.045 | 94.050.000 |
11 | Huyện Đạ Tẻh | 1.424 | 128.160.000 |
12 | Huyện Cát Tiên | 1.238 | 111.420.000 |
| Tổng cộng | 18.306 | 1.647.540.000 |
2. Nguồn kinh phí: Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu theo công văn số 5142/BTC-NSNN ngày 21/4/2014 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao Sở Tài chính:
- Thông báo kinh phí; đồng thời hướng dẫn cho các huyện, thành phố thực hiện thanh quyết toán kinh phí được hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành
- Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra việc chi trả tiền điện cho hộ nghèo tại các huyện, thành phố; đảm bảo việc chi trả kịp thời, đúng đối tượng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Lâm Đồng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2018 về nâng mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 1583/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức đóng góp, hỗ trợ, làm công tác từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định 120/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo quý I năm 2014 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6 Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung kinh phí hỗ trợ hộ nghèo tiền điện quý IV/2013 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7 Quyết định 2262/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo 6 tháng cuối năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2018 về nâng mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 1583/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức đóng góp, hỗ trợ, làm công tác từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định 120/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo quý I năm 2014 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6 Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung kinh phí hỗ trợ hộ nghèo tiền điện quý IV/2013 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7 Quyết định 2262/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo 6 tháng cuối năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành