ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 895/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 26 tháng 4 năm 2016 |
CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh thuộc ngành Công thương (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 895/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực An toàn thực phẩm | |
1 | Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ. |
2 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ. |
II. Lĩnh vực Công nghiệp địa phương | |
3 | Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện. |
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
I. Lĩnh vực: An toàn thực phẩm:
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện TTHC:
- Bước 1: Các cơ sở chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật.
- Bước 2: Các cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thì bộ phận cấp phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở:
Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi kết quả thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận;
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở:
Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở:
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a hoặc Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương;
Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 (một) bản và cơ sở giữ 01 (một) bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở.
- Bước 3: Tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1 - Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo (Mẫu 2 - Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương);
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 12 (mười hai) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức; Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/1 lần/ cơ sở.
- Lệ phí: 150.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1 - Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương);
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo (Mẫu 2 - Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương);
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
k) Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
........., ngày ....... tháng ..... năm 20........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………............
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp) ………………………………………..
Địa chỉ tại…………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………… Fax:……………………………………
Giấy phép kinh doanh số…….. ngày cấp:…….....; Cơ quan cấp:………………
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm):…………………………………………..
Số lượng người tham gia sản xuất thực phẩm (bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm):…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………......
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở…………………………………………………………………………………...
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp.
Trân trọng cảm ơn./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
........., ngày ....... tháng ..... năm 20........
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất:....................................................................................................
- Chủ cơ sở sản xuất:....................................................................................................
- Địa chỉ (ghi địa chỉ sản xuất): .....................................................................................
- Điện thoại…………………………………………… Fax.................................................
- Mặt hàng sản xuất:.......................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II.1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất ……..m2, Trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất.....m2
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | kém | |||||
1 | Thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
2 | Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
5 | Dụng cụ lưu mẫu |
|
|
|
|
|
|
6 | Phương tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
7 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
8 | Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
8.? |
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở):……...người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn:……..người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp:……..người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:……...người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm:……..người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.
Xác nhận của cơ quan tiếp nhận hồ sơ | ………., ngày …. tháng ….. năm 20…. |
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật.
- Bước 2: Nộp Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
+ Trong trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, sản phẩm thực phẩm và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, sản phẩm thực phẩm.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
- Bước 3: Tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
2.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1 - Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương).
2.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, sản phẩm thực phẩm và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1 - Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương);
(2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
(3) Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo (Mẫu 2 - Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương);
(4) Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
(5) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).
2.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, sản phẩm thực phẩm.
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1 - Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương);
(2) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
(3) Văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: 05 (năm) làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, sản phẩm thực phẩm: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định: Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000đồng/lần/cơ sở.
- Lệ phí: 150.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1 - Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương);
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo (Mẫu 2 - Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
I) Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
........., ngày ....... tháng ..... năm 20........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………...........
Tên cơ sở sản xuất:.........................................................................................................
Chủ cơ sở sản xuất:........................................................................................................
Địa chỉ (ghi địa chỉ sản xuất)...........................................................................................
Điện thoại:……………………………………. Fax:............................................................
Mặt hàng sản xuất:.........................................................................................................
Đề nghị……(ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp)..cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:……(ghi cụ thể tên sản phẩm thực phẩm xin cấp lại), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số:……..………; ngày cấp:………….; cơ quan cấp: ...... .
..................................................................................................................................... .
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
..................................................................................................................................... .
..................................................................................................................................... .
..................................................................................................................................... .
..................................................................................................................................... .
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp nhận./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
........., ngày ....... tháng ..... năm 20........
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất:.......................................................................................................
- Chủ cơ sở sản xuất:......................................................................................................
- Địa chỉ (ghi địa chỉ sản xuất): ........................................................................................
- Điện thoại…………………………………………… Fax...................................................
- Mặt hàng sản xuất:........................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II.1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất ……..m2, Trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ………….....m2
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | kém | |||||
1 | Thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
2 | Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
5 | Dụng cụ lưu mẫu |
|
|
|
|
|
|
6 | Phương tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
7 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
8 | Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
8.? |
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở):……...người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn:……..người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp:……..người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:……...người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm:……..người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.
Xác nhận của cơ quan tiếp nhận hồ sơ | ………., ngày …. tháng ….. năm 20…. |
II. Lĩnh vực: Công nghiệp địa phương
3. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu từ các cơ sở công nghiệp nông thôn;
- Bước 2: Nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để cấp Giấy chứng nhận.
- Bước 3: Các cơ sở Công nghiệp nông thôn đến nhận Giấy chứng nhận Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01);
- Phiếu thuyết minh về sản phẩm đăng ký bình chọn (Mẫu số 02) ;
- 03 ảnh của sản phẩm, kích thước (9x12)cm;
- Các chứng nhận, chứng chỉ khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở công nghiệp nông thôn.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, TX, TP.
h) Phí, Lệ phí: không có
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quy định tại Phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các quy định tại Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ thể:
- Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
B. Mẫu đơn, mẩu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở CNNT) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày… tháng… năm….. |
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính gửi:…………………. ………………………….
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:…………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………
Điện thoại:………….....…; Fax:……………………Email:………….........……….
Người đại diện:………..…........; Chức vụ: .....………………….....………….……
Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………Ngày cấp;....………………………..
Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt ngành nghề chính có liên quan): ………………..…..
Địa điểm sản xuất: ……………………………………………………..……………
Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có):………………………………………...………….
Tổng tài sản theo bảng cân đổi kế toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp):..........
Tổng số lao động bình quân/năm: ……………………………………………..........
Tình hình chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước:...............
Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản phẩm tham gia bình chọn như sau:
Tên sản phẩm tham gia bình chọn: …………………………….…………………….
Mô tả tóm tắt về sản phẩm: ………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản quyền về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn./.
| Đại diện |
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở CNNT) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày… tháng… năm….. |
THUYẾT MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm: ………………………………………………………..........................
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:...............................................................................
Đại diện cơ sở công nghiệp nông thôn:.......................................; Chức vụ:................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................; Email:...........................................
I. THÔNG TIN CHUNG
Kích cỡ (dài, rộng, cao): ……………………………………………………………
Trọng lượng sản phẩm (kg): …………………………………………………………
Ký hiệu sản phẩm (nếu có): ………………………………………………...………
Tính năng, công dụng chính của sản phẩm: …………....................................…….
II. NỘI DUNG CHÍNH
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung sau:…………………………………………
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị trường tiêu thụ
1.1. Về sản xuất, kinh doanh
- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm trước và dự kiến năm hiện tại):………………….
- Doanh thu của sản phẩm (năm trước và dự kiến năm hiện tại):…………………….
- Số lượng và doanh thu xuất khẩu năm trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có):……
- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự kiến năm hiện tại):…………………….
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm:………………………………….
- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm:…………………………………
- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất sản phẩm:………………………………….
- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm:……………………………………………………..
- Hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Khả năng sản xuất hàng loại, với số lượng lớn:…………………………………….
- Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác:……………...
- Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:…………………………………
1.2. Về thị trường
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường:…………………………………………...
- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có):……….
2. Lao động, bảo vệ môi trường
2.1. Về lao động
- Tổng số lao động đang sử dụng:…………………………………………………….
- Chất lượng lao động đang sử dụng:…………………………………………………
- Thu nhập bình quân:..………..…VNĐ/người/tháng
2.2. Về môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm:……………………………………………………...
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm
- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc:……………………………
- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm:…………...
- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp:……………….
4. Một số nội dung khác
- Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận:……………………..
- Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được:………………………………………...
- Nêu tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước:…………………….
- Tham gia các hoạt động công ích xã hội:…………………………………………..
- Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu có):……………………………………….
III. TỰ NHẬN XÉT
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
| Đại diện |
- 1 Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2014 công bố thay thế thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2014 công bố thay thế thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 2425/QĐ-UBND năm 2020 công bố mới thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh