UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 940/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 20 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Niêm yết đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp,Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND, ngày 20/6/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy định nội dung thay thế |
I. Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo | |||
1 | 017535 | Cấp, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cấp Trung học cơ sở và Tiểu học. | Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/05/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định dạy thêm, học thêm Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo:
1. Cấp, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cấp Trung học cơ sở và Tiểu học.
- Trình tự thực hiện:
Bưới 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp pháp và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định của pháp luật).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT, ngày 16/5/2012).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
- Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND, ngày 13 /01/2014 của UBND tỉnh).
- Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại điều 8 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT, ngày 16/05/2012:
+ Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
+ Có đủ sức khoẻ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
+ Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
+ Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Uỷ ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định tại Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT: Cam kết với Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) nơi đặt điểm dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm (Phụ lục 5 Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND, ngày 13 /01/2014 của UBND tỉnh).
- Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm (Phụ lục 4 Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND, ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh).
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại Khoản 5, Điều 8 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT, ngày 16/5/2012: được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập) (Phụ lục 6 Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND, ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh).
- Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 13 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT, ngày 16/5/2012).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long).
a. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố.
d. Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
- Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm (Phụ lục 3 ban hành Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND, ngày 13 /01/2014 của UBND tỉnh).
2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm (Phụ lục 5 Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND, ngày 13 /01/2014 của UBND tỉnh).
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm (Phụ lục 6 Ban hành kèm theo Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 02 /2014/QĐ-UBND, ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 8, 9, 10 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT, ngày 16/5/2012).
* Yêu cầu đối với người dạy thêm
1. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục (tốt nghiệp từ đại học sư phạm trở lên).
2. Có đủ sức khoẻ.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
4. Nếu là cán bộ, giáo viên đang công tác thì hàng năm phải hoàn thành chế độ lao động tại cơ quan, đơn vị và xếp loại thi đua hàng năm phải đạt danh hiệu thi đua từ lao động tiên tiến trở lên.
5. Phải có kế hoạch và nội dung giảng dạy của từng lớp học.
6. Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
7. Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4 điều này (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, điều 3 quy định này (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
* Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
1. Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, điều 8 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT, ngày 16/05/2012: Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục (tốt nghiệp từ đại học sư phạm trở lên).
2. Có đủ sức khỏe.
3. Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
* Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm
Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:
1. Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn ảnh hưởng đến việc dạy và học.
2. Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
3. Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.
4. Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000.
5. Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/05/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định dạy thêm, học thêm
+ Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
--------------
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được thay thế.
SỞ (PHÒNG) GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO..................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr- | .................., ngày tháng năm |
TỜ TRÌNH
Về việc cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm
-------------
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm học thêm;
Căn cứ Quyết định số /2013/QĐ-UBND, ngày / /2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ nhu cầu học thêm của học sinh và nhu cầu cho con em học thêm của phụ huynh học sinh. .........(tên trường đề nghị cấp phép)............đề nghị Sở (phòng) Giáo dục và Đào tạo .............................................. xem xét cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho nhà trường, với các khối và môn học như sau:
STT | Khối | Môn học | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm:
1. Danh sách trích ngang của người đăng ký dạy thêm.
2. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
Khi được cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm, nhà trường cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về dạy thêm, học thêm./.
Nơi nhận: - ......... | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM
(Dành cho dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường)
Kính gửi:
- Chủ Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn).................................;
- Giám đốc Sở (Phòng) Giáo dục và Đào tạo...................................
Tên tổ chức, cá nhân:....................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Số điện thoại:...............................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Quy định về dạy thêm, học thêm của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT, ngày 16/5/2012; và Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số ..…../2013/QĐ-UBND, ngày ..…./…../2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long, đề nghị Sở (phòng) Giáo dục và Đào tạo .............................................. xem xét cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho:
Tên cơ sở dạy thêm:.....................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại:....................................................................................................................
Số phòng học hiện có của cơ sở:..............
Trong đó:................. phòng loại...................... m2
............... phòng loại...................... m2
............... phòng loại...................... m2
Trình độ giáo viên và cơ sở vật chất đảm bảo yêu cầu quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.
Với các khối và môn học như sau:
STT | Khối | Môn học | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm:
1. Danh sách trích ngang của người đăng ký dạy thêm.
2. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
Khi được cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm, chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm./.
Ý KIẾN CỦA CHỦ TỊCH | ..............., ngày........ tháng........năm ..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DẠY THÊM
(Dành cho dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường)
Kính gửi: …………...................................…………..
(Ảnh 4x6) | - Họ và tên:........................(viết bằng chữ in hoa)............................... - Đơn vị công tác (đối với giáo viên thuộc biên chế nhà nước):.......... .............................................................................................................. - Nơi cư ngụ (đối với giáo viên ngoài biên chế nhà nước):................. .............................................................................................................. - Điện thoại:......................................................................................... - Trình độ chuyên môn được đào tạo:..............................………...…. |
Sau khi nghiên cứu Quy định về dạy thêm, học thêm của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT, ngày 16/5/2012; và Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số ..…../2013/QĐ-UBND, ngày ..…./…../2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long.
Nay tôi làm đơn này đề nghị ...............(tên cơ sở dạy thêm)............ đồng ý cho tôi tham gia dạy thêm môn.................., khối.................
Tôi cam kết chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về dạy thêm, học thêm./.
Ý KIẾN CỦA THỦ TRƯỞNG1 | .............., ngày…...tháng…..năm … |
1 Thủ trưởng cơ quan quản lý xác nhận cho phép hay không cho phép giáo viên dạy thêm ngoài nhà trường theo quy định tại Khoản 5, Điều 8 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
2 Chủ tịch UBND cấp, phường, thị trấn xác nhận tư cách của người đăng ký dạy thêm theo các nội dung được quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 8 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.
+ Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM VÀ NGƯỜI ĐĂNG KÝ DẠY THÊM
1. Thông tin về người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:2
- Họ và tên: .......................................................................................................
- Nơi cư ngụ:.....................................................................................................
- Điện thoại:......................................................................................................
2. Danh sách người đăng ký dạy thêm:
STT | Họ và tên | Đơn vị công tác | Trình độ chuyên môn được đào tạo | Đăng ký | Môn | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN | .................., ngày..... tháng.......năm ………. |
1 Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận các nội dung được quy định tại Khoản 3, Điều 9 và tại Khoản 1, Khoản 5, Điều 10 của Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
- Khoản 3, Điều 9 quy định yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
- Khoản 1, 5 của Điều 10 quy định yêu cầu đối với cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm:
+ Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.
+ Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
2 Đối với đăng ký dạy thêm, học thêm trong nhà trường không cần ghi thông tin này.
- 1 Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long
- 6 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế và bãi bỏ thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế và bãi bỏ thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6 Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh