UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 903/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 06 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ; TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ;
Quyết định số 580/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính chuẩn hóa về các lĩnh vực: Tổ chức phi chính phủ; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 274/QĐ-UBND ngày 13/3/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện đã được công bố tại Quyết định số 1353/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Bãi bỏ thủ tục hành chính số 02, 03 lĩnh vực Nội vụ - Tôn giáo tại Quyết định số 1353/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA VỀ LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 903/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA (10 TTHC)
Số TT | Tên Thủ tục hành chính |
A | Lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ (07) |
01 | Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập Hội |
02 | Thủ tục thành lập Hội |
03 | Thủ tục phê duyệt điều lệ Hội |
04 | Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội |
05 | Thủ tục đổi tên hội |
06 | Thủ tục Hội tự giải thể |
07 | Thủ tục báo cáo tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường cuả hội |
B | Lĩnh vực Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập (03) |
01 | Thủ tục thẩm định việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập |
02 | Thủ tục thẩm định việc tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập |
03 | Thủ tục thẩm định việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ
A. Lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ (07)
01. Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập hội
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố;
Bước 2. Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ hợp lệ, chuyển Phòng Nội vụ; nếu chưa đầy đủ đề nghị bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (theo mẫu);
- Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm vi hoạt động trong xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyên môn trực thuộc UBND huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội hoặc văn bản trả lời.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (Mẫu 3 Phụ lục I);
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã ;
- Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khoẻ và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
- Đối với Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn ban vận động phải có ít nhất ba thành viên.
- Ban vận động thành lập hội tự giải thể khi đại hội bầu ra ban lãnh đạo của hội.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Quyết định số 579/QĐ- BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ.
Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
(Mẫu 3, Phụ lục I - Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận Ban Vận động thành lập Hội …..(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Tôi là ... ...........................đại diện những người sáng lập (Ban Sáng lập) Hội ….....(1)… trân trọng đề nghị ......(2)..... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở công nhận
1. Sự cần thiết………………………………… (3)…………………..........
2. Cơ sở...………………………(4)………………………………………..
II. Tên, tôn chỉ, mục đích
1.Tên Hội:……………………………(5)………………………………...
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội……………….......(6)………………………
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính…………… (7)…………………
IV. Hồ sơ gồm:………………………………(8)…………………………
Thông tin khi cần liên hệ:.............................................................................
Họ và tên: ………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………....
Số điện thoại: ………………………………………………………………
Ban Sáng lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ............(1)............/.
Nơi nhận: | …, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
- (1) Tên hội dự kiến thành lập;
- (2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hộí;
- (3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
- (4) Nêu rõ việc đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội phù hợp quy định tại Điều 2, Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP về quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
- (5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
- (6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
- (7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
- (8) Hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và các tài liệu có liên quan (nếu có). Nhân sự dự kiến là Trưởng Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV .
02. Thủ tục thành lập hội
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố;
Bước 2. Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ hợp pháp, chuyển Phòng Nội vụ; nếu chưa đầy đủ đề nghị bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định và thực hiện lấy ý các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ (theo mẫu);
- Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
- Phiếu lý lịch tư pháp người đứng đầu ban vận động thành lập hội
- Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội (theo mẫu);
- Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội (theo mẫu);
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở.
- Bản kê khai tài chính, tài sản (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyên môn thuộc huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập hội hoặc văn bản trả lời
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thành lập hội (Mẫu 4, Phụ lục I);
- Dự thảo Điều lệ hội (Mẫu 9, Phụ lục I);).
- Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội (Mẫu 1, Phụ lục I););
- Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội (Mẫu 2, Phụ lục I););
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
- Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền để Chủ tịch UBND cấp huyện cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
- Điều kiện thành lập Hội :
+ Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.
+ Có điều lệ .
+ Có trụ sở .
+ Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn có ít nhất mười công dân, tổ chức trong xã, phường, thị trấn có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
- Phải có ban vận động thành lập hội được cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công nhận.
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội.
- Nếu thời hạn trên ban vận động không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu có nhu cầu tiếp tục thành lập, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại hội, trình tự thủ tục mới như bắt đầu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Quyết định số 579/QĐ- BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Nội vụ về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ.
Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội
(Mẫu 1, Phụ lục I - Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội …(1)…, tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này để đăng ký tham gia Hội.
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………..
2. Sinh ngày: …………………..; Nghề nghiệp:…………………………………
3. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………
4. Số CMND:.........................................................................................................
5. Điện thoại: …………..………………………………………………………..
6. Địa chỉ liên hệ: ….……………………………………………………………
Trân trọng đề nghị ...(2).... xem xét, đồng ý để tôi tham gia Hội./.
| ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội
(Mẫu 2, Phụ lục I -Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội ...(1)..., chúng tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này đăng ký tham gia Hội.
1. Thông tin cơ bản về tổ chức
a) Tên: …………………………………………………………………………..
b) Địa chỉ: ………………………………………………………………………
c) Số Giấy phép hoạt động (điều lệ): ………………… do ………………… cấp ngày ... tháng ... năm ...
d) Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………
2. Người đại diện tổ chức tham gia Hội
a) Họ và tên: …………………………………….; Chức vụ: …………………..
b) Địa chỉ: ………………………………………………………………………
c) Số điện thoại: …………………………………………………………………
Trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, đồng ý để chúng tôi tham gia Hội./.
Nơi nhận: | …, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
Đơn đề nghị thành lập hội
(Mẫu 4, Phụ lục I - Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thành lập Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)…
Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... trân trọng đề nghị …(2)... xem xét, cho phép thành lập Hội …(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở thành lập
1. Sự cần thiết……………………. (3)……………………………………...
2. Cơ sở……………………………. (4)………………………………….....
II. Tên hội, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội:…………………. (5)…………………………………………....
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội……………………. (6)……………………...
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ, quyền hạn
1. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động……………………. (7)…………………….
2. Nhiệm vụ, quyền hạn…………………………(8)………………………..
IV. Tài sản, tài chính và trụ sở ban đầu:
1. Tài sản, tài chính đóng góp (nếu có): …………………………………….
2. Nơi dự kiến đặt trụ sở của Hội:…………………………………………...
V. Hồ sơ, gồm:…………………………. (9)……………………………….
Thông tin khi cần liên hệ:................................................................................
Họ và tên: ………………………………………………………………........
Địa chỉ: ……………………………………………………………………...
Số điện thoại: ……………………………………………………………......
Ban Vận động thành lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cho phép thành lập Hội ...(1)..../.
Nơi nhận: | …, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
- (1) Tên hội dự kiến thành lập;
- (2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
- (3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
- (4) Bảo đảm theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điều 5 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan (nếu có);
- (5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
- (6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
- (7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
- (8) Nêu các nhiệm vụ, quyền hạn của hội phù hợp tên gọi và quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
- (9) Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và tài liệu liên quan (nếu có), Trưởng ban Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 03/TT-BNV .
Điều lệ hội
(Mẫu 9, Phụ lục I - Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐIỀU LỆ HỘI...(2)...
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ-… ngày ... tháng … năm …
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: ……………………………………………………….....
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………....
3. Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………................
4. Biểu tượng (nếu có): ……………………………………………………
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại …………………………………………………...
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên phạm vi …(5)..., trong lĩnh vực...(6)…
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết (nếu có) …………………..(10)……………………….
c) Hội viên danh dự (nếu có)…………………..(11)……………………….
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: …………….(12)……………………...
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
……………………….....……(13)………………………………………………..
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu có).
6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)... một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thuờng vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi... họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16.……………………………..(16) …………………………………
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 19. ……………………………(17)…………………………………..
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tải sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức:…………………………(18) ………………………………………….
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội ...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đã được Đại hội ...(19)... Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
- (*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;
- (1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;
- (2) Tên hội;
- (3) Ghi rõ hội là tổ chức chính trị - xã hội hoặc chính trị - xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội...;
- (4) Ghi rõ đối tượng tập hợp của hội;
- (5) Ghi rõ phạm vi hoạt động của hội:
- (6) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động chính của hội;
- (7) Cơ quan nhà nước quản lý lĩnh vực hoạt động chính của hội;
- (8) Cơ quan nhà nước có liên quan;
- (9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);
- (10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- (12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;
- (13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;
- (14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;
- (15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
- (16) Các tổ chức khác: Thường trực hội, ban thư ký... (nếu có);
- (17) Các chức danh khác: Tổng thư ký, thư ký... (nếu có);
- (18) Ghi rõ các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;
- (19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc đại hội bất thường.
03. Thủ tục phê duyệt Điều lệ hội
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố;
Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ sơ nếu đầy đủ hợp lệ, chuyển phòng Nội vụ.
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định và thực hiện lấy ý các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo mẫu);
- Điều lệ (theo mẫu) và biên bản thông qua điều lệ hội;
- Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội; công văn báo cáo thay đổi chức danh lãnh đạo hội (nếu có) ;
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính hoặc văn bản trả lời
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Công văn báo cáo kết quả đại hội (Mẫu 5, Phụ lục I- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Trường hợp điều lệ hội có nội dung chưa phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn ban lãnh đạo hội hoàn chỉnh điều lệ hội phù hợp với quy định của pháp luật.
- Điều lệ hội có hiệu lực kể từ ngày Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt.
(Theo quy định tại Điều 13, 14 Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/04/2010).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Quyết định số 579/QĐ- BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Nội vụ về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ.
Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyên, thành phố quyết định cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
Công văn báo cáo kết quả đại hội
(Mẫu 5, Phụ lục I- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ )
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…(2)… | ….., ngày ... tháng … năm … |
Kính gửi: ...(3)...
Ngày ... tháng ... năm …, Đại hội thành lập (Đại hội nhiệm kỳ ... hoặc Đại hội bất thường) Hội …(1)... đã được tổ chức tại..., Đại hội đã thảo luận và thông qua nội dung sau:………………………………….(4)……………………….........
Hồ sơ gửi kèm theo:..………………….(5)………………………………….
- Tài liệu khác có liên quan (nếu có)
Hội ...(1)... báo cáo kết quả Đại hội với …(3)...và đề nghị xem xét, quyết định ...(6)..../.
Nơi nhận: | TM. BAN THƯỜNG VỤ (7) |
Ghi chú:
- (1) Tên hội;
- (2) Viết tắt tên hội;
- (3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
- (4) Những nội dung đã được Đại hội thảo luận, thông qua;
- (5) Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 10 Thông tư này đối với trường hợp đổi tên Hội;
- (6) Nếu đại hội thành lập thì ghi phê duyệt điều lệ; nếu đại hội nhiệm kỳ hoặc bất thường mà có sửa đổi, bổ sung điều lệ thì ghi phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hoặc có đổi tên và phê duyệt điều lệ thì ghi: Đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội. Trường hợp đại hội nhiệm kỳ hoặc bất thường không sửa đổi, bổ sung điều lệ hoặc không đổi tên thì bỏ cụm từ: “và đề nghị xem xét, quyết định...";
- (7) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ghi trong điều lệ hiện hành, đối với đại hội thành lập thì chỉ cần chữ ký của Chủ tịch hội đã được ban lãnh đạo bầu.
04. Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố;
Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ sơ nếu đầy đủ hợp lệ, chuyển phòng Nội vụ.
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định và thực hiện lấy ý các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chia, tách ; sáp nhập; hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề án chia, tách ; sáp nhập; hợp nhất hội ;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách ; sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính);
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập, hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu Ban lãnh đạo lâm thời (bản chính);
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng trực thuộc UBND huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị tách hội (Mẫu 10, Phụ lục I);
- Đơn đề nghị Chia hội (Mẫu 11, Phụ lục I);
- Đơn đề nghị Sáp nhập (Mẫu 12, Phụ lục I);
- Đơn đề nghị Hợp nhất (Mẫu 13, Phụ lục I);
(Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có quyết định chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, các nội dung mới được hình thành phải tổ chức đại hội để thông qua các nội dung được quy định tại Điều 11 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Các hội mới được hình thành do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP để xem xét, phê duyệt điều lệ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Quyết định số 579/QĐ- BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Nội vụ về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ.
Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
Đơn đề nghị tách hội
(Mẫu 10, Phụ lục I - Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Hội ...(1)... thành Hội và Hội ...(2)...
Kính gửi: ...(3)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP ; Hội ...(1)... thông qua việc tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)... như sau:
1. Lý do tách hội………………………(4)…………………….......………
2. Hồ sơ gồm:.............………………………(5)…………………...............
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:............................................................................................
Họ và tên…………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………...
Số điện thoại: ……………………………………………………………….
Hội ...(1)... đề nghị ...(3)... xem xét, quyết định cho phép tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)…./.
Nơi nhận: | …, ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
- (1) Tên hội bị tách;
- (2) Tên hội được thành lập mới do tách hội;
- (3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách hội;
- (4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải tách hội và việc tách phù hợp quy định của pháp luật;
- (5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- (6) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ký văn bản theo điều lệ hội bị tách.
Đơn đề nghị chia hội
(Mẫu 11, Phụ lục I - Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Hội …(1)… thành Hội ….(2)... và Hội ...(3)…
Kính gửi: ...(4)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ; Hội ...(1)... thông qua việc chia Hội thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)... như sau:
1. Lý do chia hội……………………………(5)……………………………
2. Hồ sơ gồm:………………………(6)…………………………………….
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………...
Số điện thoại: ……………………………………………………………….
Hội …(1)… đề nghị ...(4)... xem xét, quyết định cho phép chia Hội ...(1)... thành Hội …(2)… và Hội ...(3)..../.
Nơi nhận: | …, ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
- (1) Tên hội bị chia;
- (2) (3) Tên hội được thành lập mới do chia;
- (4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chia hội;
- (5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải chia hội và việc chia hội phù hợp quy định của pháp luật;
- (6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- (7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Đơn đề nghị sáp nhập hội
(Mẫu 12, Phụ lục I - Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội …(2)...
Kính gửi: ...(3)…
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ; Hội ...(1)... và Hội ...(2)... đã thông qua việc sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội ...(2)... như sau:
1. Lý do sáp nhập hội ……………………(4)……………………………..
2. Hồ sơ gồm:………………………………(5)……………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin liên hệ:............................................................................................
Họ và tên: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………….
Đề nghị ..(3)...xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Hội...(1)…vào Hội…(2)…/.
Nơi nhận: | …, ngày ... tháng ... năm ... | |
TM. BAN THƯỜNG VỤ (6) | TM. BAN THƯỜNG VỤ (6) |
Ghi chú:
- (1) Tên hội bị sáp nhập;
- (2) Tên hội được sáp nhập;
- (3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép sáp nhập hội;
- (4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết sáp nhập hội và việc sáp nhập phù hợp quy định của pháp luật;
- (5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- (6) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Đơn đề nghị hợp nhất hội
(Mẫu 13, Phụ lục I -Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)…
Kính gửi: ...(4)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP ; Hội ...(1)... và Hội …(2)... đã thông qua việc hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... như sau:
1. Lý do sáp nhập hội…………………………(5)…………………………
2. Hồ sơ gồm:………………………………(6)……………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:............................................................................................
Họ và tên: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………….
Đề nghị …(4)... xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Hội …(1)… và Hội ...(2)… thành Hội …(3)…./.
Nơi nhận: | …, ngày ... tháng ... năm ... | |
TM. BAN THƯỜNG VỤ (7) | TM. BAN THƯỜNG VỤ (7) |
Ghi chú:
- (1) (2) Tên hội bị hợp nhất;
- (3) Tên hội thành lập mới do hợp nhất;
- (4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất hội;
- (5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết hợp nhất hội và việc hợp nhất phù hợp quy định của pháp luật;
- (6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- (7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
05. Thủ tục đổi tên Hội
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố;
Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ sơ nếu đầy đủ hợp lệ, chuyển phòng Nội vụ.
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định và thực hiện lấy ý các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua hệ thống bưu chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 03/2013/TT-BNV .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng trực thuộc UBND huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tên của hội được viết bằng tiếng Việt, có thể được phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; tên, biểu tượng của hội không được trùng lặp, gây nhầm lẫn với tên của hội khác đã được thành lập hợp pháp; không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa dân tộc.
- Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ- CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/ 2012/ NĐ - CP ngày 13 /4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Quyết định số 579/QĐ- BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Nội vụ về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ.
Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
06. Thủ tục Hội tự giải thể
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố;
Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ sơ nếu đầy đủ hợp lệ, chuyển phòng Nội vụ.
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định và thực hiện lấy ý các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể hội (theo mẫu);
- Nghị quyết giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
(Các văn bản thành phần hồ sơ trên là bản chính).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyện môn thuộc huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể hội hoặc văn bản trả lời.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giải thể Hội (Mẫu 14, Phụ lục I- Thông tư số 03/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên 05 số liên tiếp ở Báo địa phương.
- Giải quyết tài sản, tài chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hội tự giải thể, hội thực hiện các quy định trên và gửi một bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4 /2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Quyết định số 579/QĐ- BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Nội vụ về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ.
Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyên, thành phố quyết định cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
Đơn đề nghị giải thể hội
(Mẫu 14, Phụ lục I - Thông tư số 03/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ; Hội …(1)… đã thông qua việc giải thể như sau:
1. Lý do giải thể hội…………………………(3)…………………………..
2. Hồ sơ gồm:……………………….(4)…………………………………...
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:............................................................................................
Họ và tên: …………………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………….....…..
Số điện thoại: ……………………………………………………………....
Hội ...(1)... đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định giải thể Hội./.
Nơi nhận: | …, ngày ... tháng ... năm ... |
07. Thủ tục báo cáo tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố;
Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ sơ nếu đầy đủ hợp lệ, chuyển phòng Nội vụ.
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định và thực hiện lấy ý các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). Trường hợp không đồng ý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
+ Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ;
+ Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lãnh đạo, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
+ Danh sách dự kiến nhân sự ban lãnh đạo, ban kiểm tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban lãnh đạo, ban kiểm tra hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
+ Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội;
+ Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội viên chính thức của hội;
+ Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
+ Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
+ Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyện môn thuộc huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn cho phép hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp hội tổ chức đại hội mà không báo cáo theo quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền không phê duyệt điều lệ hội đã được thông qua.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 /4 /2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/ 4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/ 4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Quyết định số 579/QĐ- BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Nội vụ về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ.
Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn ủy quyền cho Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
B. Lĩnh vực tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
01. Thủ tục thẩm định việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện;
Bước 2. Phòng Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Phòng Nội vụ gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3;
Bước 3. Phòng Nội vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (có thể phối hợp với các cơ quan liên quan nếu cần thiết);
Bước 4. Văn bản thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án về thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
- Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyện môn thuộc huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Xác định cụ thể mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật (Đảm bảo các điều kiện cần thiết để triển khai hoạt động của tổ chức).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thông tư số 14/2012/TT- BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ;
Quyết định số 580/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
02. Thủ tục thẩm định việc tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện;
Bước 2. Phòng Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Phòng Nội vụ gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3;
Bước 3. Phòng Nội vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (có thể phối hợp với các cơ quan liên quan nếu cần thiết);
Bước 4. Văn bản thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án về tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
- Tờ trình đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyện môn thuộc huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Thực hiện việc điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Có phương án về lãnh đạo chủ chốt, sắp xếp tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở vật chất để triển khai thực hiện quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thông tư số 14/2012/TT- BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ;
Quyết định số 580/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
03. Thủ tục thẩm định việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện;
Bước 2. Phòng Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Phòng Nội vụ gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3;
Bước 3. Phòng Nội vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (có thể phối hợp với các cơ quan liên quan nếu cần thiết);
Bước 4. Văn bản thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Tờ trình đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyện môn thuộc huyện, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Không còn chức năng, nhiệm vụ;
- Ba năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập;
- Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có phương án xử lý các vấn đề về số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thông tư số 14/2012/TT- BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ;
Quyết định số 580/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
- 1 Quyết định 579/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ
- 2 Quyết định 580/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi về lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực viễn thông và internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi về lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực viễn thông và internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn