ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 254/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 207/QĐ-BTTTT ngày 03/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/05/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 08/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 254/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Viễn thông và Internet | |
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
2 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
3 | Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
4 | Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYỀN CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH LẠNG SƠN
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy chứng nhận UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân và cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh biết.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND các huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân;
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu 01a/GCN và Mẫu 01b/GCN ban hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT).
h) Phí, Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 02a/ĐĐN- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Mẫu số 02b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây (Khoản 2 Điều 35 Nghị định 72/2013/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT):
* Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
* Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ 200 m trở lên. Quy định về khoảng cách từ địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng các trường học được áp dụng và được hiểu như sau:
- Áp dụng đối với trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú;
- Được hiểu là chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của trường và trung tâm nêu tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT.
* Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh. Ngoài ra, cần thêm các thông tin khác như sau:
- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, thêm các thông tin quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP.
- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp, thêm các thông tin quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP”.
* Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác theo hướng dẫn của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND ngày 08/01/2015.
* Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy.
* Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an.
* Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viễn thông năm 2009.
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 08/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Mẫu số 02a/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… , ngày … tháng … năm …
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng với chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: (UBND các huyện, thành phố tỉnh/thành phố…………..…….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện………………….………)
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
1. Họ và tên:………………………………………..……………………….……...…
Số CMND:…….…………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……………………..…
Địa chỉ liên hệ: ………………………….………………………….…….……......
Điện thoại: …………………. Địa chỉ thư điện tử:….…………………………......
2. Tên điểm:………………………………………………………………………..…
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:..…..…
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương): ……………..….
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…..…………………………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến: ……………………………………………………….
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) …………………………..…………………..
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 02b/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: (UBND các huyện, thành phố tỉnh/thành phố…..……..…….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện……………..……)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:
Số: ………… …Ngày cấp:………………Cơ quan cấp:…………………...........
- Địa chỉ trụ sở chính:……......................................................................................
- Điện thoại liên hệ:..............................................Fax:.............................................
- Địa chỉ thư điện tử:…………………..………………………….………………..
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng:………..…………………
3. Thông tin của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và tên:………………………………………………………….…..…………
- Số CMND:……………Ngày cấp:………..….. Nơi cấp:………..…..……..……
- Điện thoại liên hệ: …………………Địa chỉ thư điện tử: ……...….…..………....
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):.….………….
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…..…………………………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến: ………………………………………….…………….
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) ………………….……………………………..
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM |
2. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện:
- Chủ điểm (tổ chức, cá nhân) cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gửi một bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy chứng nhận UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo mẫu.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
h) Phí, Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 06a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 06b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viễn thông năm 2009.
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 08/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Mẫu số 06a/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… , ngày … tháng … năm …
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: (UBND các huyện, thành phố tỉnh/thành phố…….……….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện…………..………)
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
1. Họ và tên của chủ điểm :…………………………………………………..……
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……….…….…
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử:………………..………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:……………………………………………………………….………
Địa chỉ:………………………………………………. ………………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày …. ..tháng ….….năm ………
…………………………………………………………………………………..
1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 06b/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức)
Kính gửi: (UBND các huyện, thành phố tỉnh/thành phố………….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện………………)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:…………………………………………….……………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………..…..…..………..
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử ….………..….….…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:………………………………………………………………….…………
Địa chỉ………………………………………………. ……………………….……..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày …...tháng ….năm ………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
…………………………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM |
3. Thủ tục Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy chứng nhận UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm là cá nhân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Theo mẫu số 05/QĐ kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT)
h) Phí, Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 04a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 04b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viễn thông năm 2009.
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 08/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Mẫu số 04a/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm …
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính gửi: (UBND các huyện, thành phố tỉnh/thành phố………….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện………………)
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
1. Họ và tên:……………………………………………………………………….……
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:……….…..……
Điện thoại liên hệ: ………..…………. Địa chỉ thư điện tử:………….…..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:…………………..…………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………….……………. ……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ………tháng ………..năm ………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn:…………………………………………..……………………..
Thời gian đề nghị gia hạn:……..tháng
- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có).
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 04b/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: (UBND các huyện, thành phố tỉnh/thành phố………….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện………………)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:……………………………….……..……………………
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………….……..……………..
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử: ….………….………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:………………………………………………………...……………………
Địa chỉ:………………………………………………………. ……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ….……tháng ……..….năm …….………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do: …………………………………………………………………………………...
Thời gian đề nghị gia hạn: ……..tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM |
4. Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy chứng nhận UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế giấy chứng nhận cũ.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Các tài liệu có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
h) Phí, Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 03a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 03b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viễn thông năm 2009.
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 08/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Mẫu số 03a/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm …
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: (UBND các huyện, thành phố tỉnh/thành phố……….……….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện…………………..…)
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
1. Họ và tên:…………………………………..………………………………………
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:………….….……
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử :….……………..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:……………………………………………………………………………
Địa chỉ………………………………………………. ……………………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng … ……...năm ………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..……..
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 03b/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: (UBND các huyện, thành phố tỉnh/thành phố………….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện………………)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:………..…………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………..………………..
- Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử:..………...…………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:…………………………………………..…….………….………………
Địa chỉ:…………………………………………………..…. ……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng ……..năm ………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM |
- 1 Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Viễn thông và internet; lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Viễn thông và internet; lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1 Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực: Viễn thông và Internet, xuất bản đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 3217/QĐ-UBND năm 2015 công bố cập nhật danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Quyết định 1091/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Viễn thông và Internet áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 436/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp
- 7 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9 Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10 Quyết định 207/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 11 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 436/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 1091/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Viễn thông và Internet áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 3217/QĐ-UBND năm 2015 công bố cập nhật danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6 Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7 Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực: Viễn thông và Internet, xuất bản đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8 Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Viễn thông và internet; lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn