- 1 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Thanh tra" được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng ngành Thanh tra do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4 Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính và quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính mới trong Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 906/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 18 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một của liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1739/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng tại Tờ trình số 114/TTr-SVHTTDL ngày 12 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Nội dung các bộ phận cơ bản của thủ tục hành chính được công bố không nêu trong Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 1739/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, căn cứ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, xác lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính áp dụng trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo theo quy định
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số: 906/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1] (02 TTHC)
* Danh mục các TTHC được công bố tại Mục này đã được công bố tại Quyết định số 530/QĐ-UBND ngày 16/05/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng.
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (02 TTHC) | |||||||
1 | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương) (1.001376) | Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày. | - Đối với cá nhân hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại các đơn vị văn hóa, nghệ thuật; cá nhân đang làm công tác giảng dạy hoặc quản lý trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật nhưng vẫn tham gia hoạt động biểu diễn văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp nộp hồ sơ đến Đoàn Nghệ thuật tỉnh Cao Bằng; - Đối với cá nhân hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại các đơn vị văn hóa, nghệ thuật ngoài công lập; cá nhân hoạt động văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp tự do; cá nhân hoạt động sáng tạo tác phẩm văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Đối với cá nhân hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại các đơn vị văn hóa, nghệ thuật; cá nhân làm công tác giảng dạy hoặc quản lý trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật nhưng tham gia hoạt động biểu diễn văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp đã nghỉ hưu nộp hồ sơ đến Đoàn Nghệ thuật tỉnh Cao Bằng hoặc nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng. | - Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần. | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022; - Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” | - Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 155 ngày xuống còn 150 ngày; - Sửa đổi, bổ sung: trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; đối tượng thực hiện; kết quả TTHC; cơ quan trực tiếp thực hiện; tên mẫu đơn, tờ khai; yêu cầu, điều kiện thực hiện; căn cứ pháp lý TTHC. |
2 | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương) (1.001108) | - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày. | - Trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần. | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022; - Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ. | - Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 155 ngày xuống còn 150 ngày; - Sửa đổi, bổ sung: trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; đối tượng thực hiện; cơ quan trực tiếp thực hiện; kết quả TTHC; tên mẫu đơn, tờ khai; yêu cầu, điều kiện thực hiện; căn cứ pháp lý. |
Tổng số danh mục TTHC công bố | 02 | TTHC |
Trong đó: |
|
|
- TTHC cấp tỉnh: | 02 | TTHC |
Qua dịch vụ công trực tuyến một phần | 02 | TTHC |
Qua dịch vụ bưu chính công ích | 02 | TTHC |
Cắt giảm thời hạn giải quyết | 02 | TTHC |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số: 906/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Nhóm quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC:
* Trường hợp nộp hồ sơ tại Đoàn Nghệ thuật tỉnh Cao Bằng
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ (01 bộ); - Viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả | Phòng chuyên môn, Đoàn Nghệ thuật tỉnh | 0,5 ngày |
Bước 2 | Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” | Hội đồng cấp cơ sở: Phòng chuyên môn, Đoàn Nghệ thuật tỉnh (Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng không quá 70 ngày) | 10 ngày |
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị | 15 ngày | ||
Xem xét, đánh giá hồ sơ | 10,5 ngày | ||
Thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng đến các cá nhân | 07 ngày | ||
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị | 20 ngày | ||
Hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan thường trực của Hội đồng cấp tỉnh | 7 ngày | ||
Bước 3 | Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” | Hội đồng cấp tỉnh (Phòng Tổ chức - Pháp chế, Sở VHTTDL) (Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng không quá 80 ngày) | 10 ngày |
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị | 15 ngày | ||
Xem xét, đánh giá hồ sơ | 10 ngày | ||
Thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng của Hội đồng cấp tỉnh đến Hội đồng cấp cơ sở và các cá nhân | 15 ngày | ||
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị | 20 ngày | ||
Hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan thường trực của Hội đồng cấp Nhà nước | 10 ngày | ||
Bước 4 | - Thông báo chuyển hồ sơ xét tặng của Hội đồng cấp tỉnh đến cơ quan thường trực của Hội đồng cấp Nhà nước cho các cá nhân; - Thông báo đến cá nhân khi có kết quả xét tặng của Hội đồng cấp Nhà nước. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở VHTTDL tại TTPVHCC | Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết |
| 150 ngày |
* Trường hợp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ (01 bộ); - Viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xem xét, giải quyết. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng. | 0,5 ngày |
Bước 2 | Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” | Hội đồng cấp cơ sở: Phòng Tổ chức - Pháp chế, Sở VHTTDL: | 10 ngày |
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị | 15 ngày | ||
Xem xét, đánh giá hồ sơ | 10,5 ngày | ||
Thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng đến các cá nhân | 07 ngày | ||
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị | 20 ngày | ||
Hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan thường trực của Hội đồng cấp tỉnh | 7 ngày | ||
Bước 3 | Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” | Hội đồng cấp tỉnh | 10 ngày |
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị | 15 ngày | ||
Xem xét, đánh giá hồ sơ | 10 ngày | ||
Thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng của Hội đồng cấp tỉnh đến Hội đồng cấp cơ sở và các cá nhân | 15 ngày | ||
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị | 20 ngày | ||
Hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan thường trực của Hội đồng cấp Nhà nước | 10 ngày | ||
Bước 4 | - Thông báo chuyển hồ sơ xét tặng của Hội đồng cấp tỉnh đến cơ quan thường trực của Hội đồng cấp Nhà nước cho các cá nhân; - Thông báo đến cá nhân khi có kết quả xét tặng của Hội đồng cấp Nhà nước. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở VHTTDL tại TTPVHCC. | Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết |
| 150 ngày |
- 1 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Thanh tra" được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng ngành Thanh tra do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4 Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính và quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính mới trong Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai